[Đối liên tập]  [對聯集]

429: Kntb.   , Kn. []  . 82 Images; 27 x 16 
Mô tả/description : “Phần đầu sưu tập câu đối ở nhiều nơi: Văn miếu đối, Thần từ đối, Thánh mẫu đối, Phật đối, Tổ đường đối, Tĩnh môn đối, Y thánh sư đối, Học đường đối, Tiên tổ đối, Táo quân đối, Du xuân đối, Thư sàng, Thiền lâm ẩn dật. Câu đối riêng về các nghề: nghề xem địa lý, lương y, thương nhân, ngư nhân, tiều phu, nông gia. Văn tế: Lư tế văn, Xuân thủ tế thiên quan thần linh tế văn, giao thừa tế văn, Trung đô môn sinh tế nghiệp sư văn…”.

Hoa Đường An Thích hầu Lập Trai tiên sinh thi tập  華堂安適候立齋先生詩集

430. Phạm Quý Thích  范貴適 : Kntb.   , Kn. []  . 108 Images; 28 x 15 
Mô tả/description : “Sách chép tiểu sử và thơ văn của Lập Trai Phạm Quý Thích, nhưng trong tập còn chép cả thơ của Trần Danh Án, bia tự điền, bia đền Cao Sơn…
1. Tiểu sử Phạm Quý Thích.
2. Lập Trai từ đường biên, Lập Trai từ đường bi: do Nguyễn Đăng Giai, Hiệp biện đại học sĩ lĩnh Hà Ninh-Ninh Thái Tổng đốc, Kinh lược đại sứ soạn năm Quý Sửu.
Lập Trai tiên sinh tự điền bi: ghi việc năm Tự Đức 5 (1852), Nguyễn Văn Siêu làm Án sát Hưng Yên đã cho tu sửa từ đường Phạm Tiên sinh, lại bàn mua 4 mẫu ruộng tại xã Lương Đường để thờ cúng tiên sinh…
3. Biểu tạ ơn của Phạm Quý Thích được về quê dưỡng bệnh.
4. Cao Sơn đại vương từ bi minh tịnh tự: Bia ghi sự tích Cao Sơn đại vương thờ tại phường Kim Hoa huyện Thọ Xương, tục gọi là Đồng Lầm. Có ghi sắc phong các đời phong tặng.
5. Hoa Đường An Thích hầu Phạm Lập Trai tiên sinh thi tập. Tập thơ của Phạm Quý Thích.
6. Bảo Triện Hoàng giáp Trần Danh Án thi tập. Tập thơ của Trần Danh Án”.

Hà Nội tỉnh Văn Miếu  河内省文庙

431: Kntb.   , Kn. []  . 5 Images; 30 x 17 
Mô tả/description : “Thơ, câu đối đề vịnh Văn Miếu tại Hà Nội: Đề danh bi đình ký 題名碑亭記 Chép lại tấm bia nói về Án sát Lê Hữu Thanh [按察黎有声] trùng tu đình bia Tiến sĩ ở Văn Miếu đời Tự Đức, Văn Miếu môn 文庙門: Chép các hoành phi, câu đối ở cổng Văn Miếu của Bắc kỳ kinh lược đại sứ Vĩnh Lại quận công Nguyễn Hữu Độ [北圻經畧大使永賴郡公阮有度], Hà An tổng đốc Nguyễn Vĩ [河安總督阮炜], Nguyễn Văn Năng [阮文能], Lê Đĩnh [黎挺], Nguyễn Văn Nhã Án sát sứ Hà Nội [阮文雅按察使河内], Hà Nội tuần phủ Lê Quang Huy [河内巡撫黎光輝]…Hoành phi câu đối ở Khuê Văn Các 圭文庙: của Tuần phủ Lê Quang Huy [巡撫黎光輝], Án sát Đặng Đức Cường [按察鄧德强], Tiến sĩ- Học chính Hà Nội Phan Đình Dương [進士學正潘廷楊], Huấn đạo Nguyễn Hoan [[訓道阮歡]…”.

Hoàng triều nhất thống địa dư chí  皇朝一統地輿誌

432. Lê Quang Định  黎光定 : Kntb.   , Kn. []  . 124 Images; 29 x 17 
Mô tả/description : “Tác phẩm địa lý học của Lê Quang Định, Thượng thư bộ Binh đầu đời Gia Long. Đúng tên sách này là Hoàng Việt nhất thống địa dư chí. Nguyên thư toàn bộ gồm 3 quyển, ở đây chép gọn trong 1 tập, không chép Tựa, Bạt, cũng không đề tên năm tháng và tên tác giả”.

Hoàng Việt thi tuyển  皇越詩選

433. Bùi Huy Bích  裴輝壁 : Kntb.   , Kn. []  . 10 Images; 29 x 13 
Mô tả/description : “Sao chép Hoàng Việt thi tuyển theo bản in, nhưng chỉ có 10 tờ đầu quyển 1. Đời Lý: Lý Thái Tông: Tán Tì Ni Đa Lưu Chi thiền sư [贊枇尼多流支禪師].
Lý Thần Tông: Tăng Vạn Hạnh [贈萬行].
Đời Trần: Trần Thái Tông: Ký Thanh Phong am tăng Đức Sơn [寄清風庵僧德山].
Trần Thánh Tông: Hạnh An Bang phủ, Vãn Trần Trọng Trưng [幸安邦府, 挽陳仲徵].
Trần Nhân Tông: Xuân nhật yết Chiêu Lăng, Xuân vãn, Thiên Trường vãn vọng, Thiên Trường phủ [春日揭昭陵, 春晚, 天長晚望, 天長府].
Trần Anh Tông: Vân Tiêu am, Vãn Pháp Loa Tôn Giả [雲肖庵].
Trần Minh Tông: Dạ vũ, Cam Lộ tự [夜雨, 甘露寺].
Đời Lê: Lê Thái Tổ: Cốc nhật đề [谷日提].
Lê Thái Tông: Vọng viễn sơn dạ yến, My ổ, Xuân nhật bệnh khởi, Trú Xương Giang, Tang châu…”.

Hoạt ấu tâm pháp đại toàn  活幼心法大全

434. Chu Vũ Tuân  周雨郇 . Quảng Thành Ngũ Vân Lâu  廣城五雲樓 , Kn. []  . 105 Images; 26 x 18 
Mô tả/description : “Ghi chép các bài thuốc chữa trị các chứng: đậu, chẩn, kinh phong của trẻ em theo sách cùng tên của Chu Vũ Tuân [周雨郇] do nhà sách Ngũ Vân Lâu [五雲樓] (Trung Quốc) xuất bản. Sách gồm 9 quyển, hầu hết đều nói về việc chẩn đoán và điều trị bệnh đậu mùa”.

Học Hải trường môn sinh dục nghi phổ  學海場 門生浴沂譜

435: Kntb.   , Thành Thái nguyên niên [1889] 成泰元年 . 16 Images; 26 x 14 
Mô tả/description : “Nội dung: gồm 2 phần:
Phần 1: Các điều quy ước của môn sinh trường Học Hải (10 điều).
Phần 2: Ghi tên một số người có lẽ là Ban đại diện học sinh trường Học Hải”.

Hoàng Minh tứ di  皇明四夷

436. Trịnh Hiểu  鄭曉 : Kntb.   , Kn. []  . 85 Images; 30 x 17 
Mô tả/description : “Chép lại sách của Trung Quốc, gồm 2 phần thượng hạ. Có 1 bài chí do Hải Diêm Trịnh Hiểu 鄭曉 ghi chép tổng lược về các nước xung quanh Trung Quốc, trong đó có nước ta: An Nam, Ngột Lương Hợp, Triều Tiên, Lưu Cầu, Nữ Trực, Tam Phật Tế, Chiêm Thành, Nhật Bản, Chân Lạp…”.

Học quy tân trường khai thiết  學規新場開設

437: Kntb.   , Duy Tân nguyên niên [1900] 維新元年 . 89 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “ Tập sách chép lại một số bài báo, tạp chí bằng chữ Hán, có bài dịch từ tiếng nước ngoài. Nội dung: thuộc nhiều chủ đề: Cách học mới, Vấn đề du học, Vệ sinh, Công nghệ, Các bài hiểu dụ, Thông báo, Cấm thị biểu văn, Chính sách đê điều, Luật lệ nước Đại Việt, Việc biên tập sách Đại Nam điển lệ, Bàn về nông nghiệp, các bài biểu…có cả các bài tạ biểu của các ông: Vũ Nhự, Vũ Phạm Khải, bản dịch báo của phó đốc Lê Văn Chỉnh, bài viết về nghĩa trang quân Pháp ở Phúc An, luật cấm xuất khẩu gạo…”.

Hòe hiên danh gia thi giải  槐軒名家詩解

438: Kntb.   , Kn. []  . 91 Images; 26 x 15 
Mô tả/description : “Chép lại bộ sách cùng tên của Trung Quốc. Đầu sách có bài Tựa của Hòe Hiên nói về sự cần thiết phải nghiên cứu học tập thi luật, nói việc giải thích thơ chia làm các loại: Giải thích ý nghĩa, giải thích pháp mạch, giải thích về thể cách, qua nhiều cách giải thích như vậy kết cấu thơ được sáng tỏ.Cuối bài ký tên Tạ Tuân hiệu Mi Sĩ thị soạn tháng 8 năm Ung Chính 12. Tiếp theo là các bài, mục: Luận bằng trắc, luận vận, luận tuyệt cú…Cuối bài ký tên Hòe Hiên chủ nhân thư. Tờ 10 là bài: Hòe Hiên gia Thang Hải Nhược tiên sinh danh gia thi tuyển Thượng quyển…Đây là bản chép lại nguyên thư
của Trung Quốc về đề tài Thi pháp học, rất cần thiết cho các nhà Nho nước ta, đương thời cũng như hiện nay thường là loại sách rất hiếm”.

Hồ Chủ Tịch ký phụ lão toàn quốc thư  胡主席寄父老全國書

439: Kntb.   , Kn. []  . 22 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Văn bản mới chép lại nhân sưu tầm được bản văn chữ Hán của Hồ Chủ Tịch. Mở đầu rất thiết tha, khẳng định vai trò các cụ phụ lão đối với vận mệnh quốc gia dân tộc. Tiếp sau là bài Nội vụ bộ trưởng Huỳnh Thúc Kháng kính cáo quốc dân đồng bào thư [内務部長黄叔亢敬告國民同胞書]”.

Hồ dạng thi tập  葫樣詩集

440. Nguyễn Đức Đạt  阮德達 : Kntb.   , Tự Đức Kỷ Mão [1879] 嗣德己卯 . 59 Images; 24 x 14 
Mô tả/description : “Tựa của tác giả đề Nam Sơn dưỡng tẩu Khả Am chủ nhân viết năm Tự Đức Kỷ Mão 嗣德己卯(1879). 1-Hồ Dạng thi tiền tập [葫樣詩前集]. 2-Lập xuân tiền nhất nhật thiện tình [立春前一日善晴]. 3-Lập xuân dạ [立春夜]. 4-Lập xuân dạ đề [立春夜題]. 5-Nguyên nhật [元日]. 6-Nguyên nhật vãn [元日晚]. 7-Thám mai [探梅]. 8-Tảo mai [早梅]. 9-Đình mai [庭梅]. 10-Xuân khí [春氣]. 11-Xuân sắc [春色]. 12- Xuân lộ [春露]. 13-Sơ xuân hiểu [初春曉]. 14-Sơ xuân dạ [初春夜]. 15-Sơ xuân tảo khởi [初春早起]. 16-Xuân du [春偷]. 17-Sơ xuân vãn chước [初春晚妁]. 18- Nhàn tọa [閒坐]. 19-Dạ thưởng [夜賞]. 20-U hành [幽行]. 21-Thanh minh tiền dạ hữu hoài [清明前亱有懷]. 22-Mộ xuân nhàn tọa [暮春閒坐]. 23-Thanh minh hỉ tình [清明喜情]. 24-Thu nhật tạp thi [秋日杂詩]. 25-Lập thu dạ [立秋夜]. 26-Sơ thu [初秋]. 27-Sơ thu thư hoài [初秋書懷]. 28-Sơ thu bất mị [初秋不񠅑]. 29-Sơ thu hiểu khởi [初秋曉起]. 30-Sơ thu ngẫu hứng [初秋偶興]. 31-Sơ thu vãn bộ [初秋晚捕]. 32-Giang biên vãn bạc [江边晚泊]. 33-Giang thôn tình [江村情]. 34-Thuật hoài [述懷]. 35-Thu dạ [秋夜]. 36-Dạ vọng tiền khê [夜望前溪]. 37-Giao cư vãn [交居晚]. 38-Tảo khởi [早起]. 39-Đăng lâu [登樓]”.

Hồng Mông thuở xưa Bàn Cổ các tích truyện  洪蒙課𠸗盘古各跡傳

441: Kntb.   , Kn. []  . 22 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Thơ lục bát chữ Nôm kể lịch sử từ khi vũ trụ còn là một khối hỗn mang, rồi phân ra âm dương, hóa làm Tam Tài (Trời, Đất. Người). Thái Thượng lão quân, Phục Hy, Nữ Oa, rồi đến Bàn Cổ. Bàn Cổ sinh ra trời, đất cho đến ba triều Hạ Thương Chu. Khổng Tử học thông ngũ kinh, chư sử, thiên văn, địa lý, các sự tích xưa nay…Cuối sách phụ chép bài Cổ Am tiên sinh sấm ca văn 古庵先生讖歌文, tức là bài sấm mà người ta cho là của Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm”.

Hồng Vũ đại định địa lý cấm thư  洪武大定地理禁書

442: Kntb.   , Kn. []  . 76 Images; 24 x 15 
Mô tả/description : “Hồng Vũ (1368-1398) là niên hiệu đời Minh Thái Tổ, đại định ý nói chiến công của Minh Thái Tổ đánh đuổi người Mông Cổ, khôi phục nền độc lập của người Hán, sách này thuộc loại sách bí truyền từ đầu đời Minh, không cho lưu hành rộng rãi (cấm thư). Cuốn sách nói đây là một bản chép lại. Đầu sách có bài Tựa của tác giả sách là Lý Bá Tuyền [李伯璿] . Nội dung sách bàn về 14 phương pháp xem tướng đất, gọi là Phân kim pháp. Đó là các mục: Luận đức [論德], Tầm long căn bản [尋龍根本], Luận sơn [論山], Luận thủy [論水], Luận sơn thủy [論山水], Luận khí [論氣], Luận lập huyệt [論立穴], Luận lập xích pháp [論立尺法], Luận nhập sơn sở chủ [論入山所主], Đế vương cách [帝王格], Quận công cách [郡公格], Hậu phi cách [后妃格]”.

Hương Tích động nhật trình  香跡峒日程

443. Xuân Hải Vũ Quan phụ  春海武官父 : Kntb.   , Kn. []  . 14 Images; 28 x 16 
Mô tả/description : “Gồm 3 bài:
Hương Tích động nhật trình 香跡峒日程: Bài thơ chữ Nôm, thể lục bát kể hành trình đi lễ và xem cảnh chùa Hương.
Kỳ Đồng vấn nguyệt ca 奇童問月歌: Thơ Nôm thể song thất lục bát của Kỳ Đồng.
Chiêm cẩu kinh luận pháp 占狗經論法: kinh nghiệm nuôi chó lành, chó dữ. Cách chọn giống chó qua sắc lông, mắt, tai, mõm, chân.
Khuyển tướng quốc ngữ ca 犬相國語歌: cách chọn tướng chó để nuôi, chủ nhà sẽ được mọi việc theo sự lựa chọn đó…”.

Hương ước làng Thượng Khê  香約񠆨上溪

444. Cao Bá Đạo, Phạm Viết Năng, Phan Hữu Khải  髙伯道, 范曰能, 潘有啓 . Nghệ An  乂安 , Duy Tân thứ năm [1911] 維新五年 . 10 Images; 29 x 16 
Mô tả/description : “Đây là tập ghi chép nội dung trả lời 69 câu hỏi điều tra hương tục của làng Thượng Khê, xã Hoàng Cái, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An: Thưa rằng trong xã có 6 thôn, về thôn tôi có 2 giáp: một giáp lương, 1 giáp giáo, có 1 xóm, trại thì không có. Cuối tập ghi ngày 10 tháng 6 nhuận năm Duy Tân thứ 5 (1911), ghi họ tên 3 người soạn.”.