chừa |
1. Bỏ, thôi: Chừa rượu, chừa thuốc, chừa cái mặt ấy ra. Văn-liệu: Ăn xưa chừa sau. Những lúc say sưa cũng muốn chừa, Muốn chừa nhưng tính lại hay ưa (thơ chừa rượu). Biết tay ăn mặn thì chừa, Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày. Chồng đánh vợ cũng chẳng chừa, Đi chợ thì cứ cùi dừa bánh đa. Đố ai chừa được rượu tăm, Chừa ăn thuốc chín, chừa nằm chung hơi. Trời nắng rồi trời lại mưa, Tôi không có nón trời chừa tôi ra. Lẳng-lơ đeo nhẫn chẳng chừa, Nhẫn thì rơi mất, lẳng-lơ hãy còn. Thế-gian ba sự chẳng chừa, Rượu nồng, dê béo, gái vừa đương tơ. 2. Bớt lại, để riêng ra: Chừa giấy trắng để viết thêm sau, chừa ghế ngồi để đợi khách. |