đào |
đt. Dùng cuốc, xuổng lấy đất lên cho có lỗ sâu: Đào đất, đào hầm, đào lỗ, đào móng, đào kinh, đào mương; Tới đây dây vắn gàu thưa, Hỏi người cố-cựu giếng xưa ai đào // (B) Chưởi-bới: Chọc, tao đào lên cho coi; Đào ông bới cha // (R) Bứng cỏ: Đào gốc cỏ. |
đào |
dt. C/g. Đầu hay Nữ nghệ-sĩ, người đàn-bà làm nghề ca hát ở sân-khấu hay nhà hát: ả-đào, cô đào. |
đào |
dt. (thực): Giống cây cùng loại với mận và lý, trái nạc dày, mềm và thơm, màu đỏ hồng X. Đào-thực // tt. (R) Đỏ hồng, đỏ phơn-phớt: Hồng-đào, má đào, yếm đào. |
đào |
đt. Trốn, bỏ trốn, ẩn lánh: Tại-đào // Mất: Khai đào. |
đào |
đt. Nung, hầm, công-việc làm đồ gốm // (B) Rèn-đúc, luyện thành. |
đào |
đt. Vo gạo, đãi, gạn lấy cái tốt, bỏ cái xấu. |
đào |
dt. Sóng to: Ba-đào chuyển-động. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
đào |
I. dt. 1. Cây trồng lấy quả và hoa, thân nhỡ, cành nhẵn, vỏ màu nâu hồng hay xám, lá hình mũi mác hẹp, thuôn, nhỏ đầu, mép khía răng, hoa màu hồng, mọc đơn độc, nở cùng một lúc với lá, quả hạch, phủ lông, nhiều thịt, ăn ngon: mua cành đào o Đào nở hoa 2. Quả đào: ăn đào o Đào còn xanh. II. tt. Có màu hồng hoặc màu đỏ tươi: màu đào. |
đào |
dt. Diễn viên nữ, theo cách gọi thời trước. |
đào |
Nh. Roi (cây roi, quả roi). |
đào |
đgt. 1. Moi đất từ dưới lên bằng cuốc thuổng, máy móc: đào hố o đào ao thả cá o đào kênh. 2. Lấy của người khác một cách khôn khéo bằng mánh khoé: thấy bở cứ đào mãi o đào của. 3. Tìm kiếm được cái hiện đang được coi là hiếm: đào được đâu ra thứ ấy. |
đào |
Trốn: đào binh o đào ngũ o đào nhiệm o đào tẩu. |
đào |
Sóng lớn: ba đào. |
đào |
1. Nặn, nung (đồ sành, đất). 2. Giáo dục: đào luyện o đào tạo. |
đào |
Vo, đãi bỏ tạp chất: đào thải. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
đào |
dt (thực) Loài cây cùng họ với mận, hoa đỏ hay hồng, quả hình tim, có lông mượt, có một hột vỏ cúng, ăn được: Ăn cây táo, rào cây đào (tng); Gần tết đi mua cành đào. tt Có màu hồng: Má đào; Cờ đào; Thân em như tấm lụa đào (cd). |
đào |
dt (thực) (đph) Từ miền Nam chỉ cây có quả giống như quả gioi: Quả đào chín có màu vàng. |
đào |
dt 1. Từ cũ chỉ nữ diễn viên chèo, tuồng, điện ảnh: Đóng vai đào trong vở chèo; Cô đào điện ảnh 2. Từ thông tục chỉ một cô gái: Đi với cô đào nào đấy?. |
đào |
đgt 1. Xúc đất lên bằng cuốc hay thuổng, hay máy xúc: Đào giếng; Đào ao 2. Bới ở dưới đất lên: Đào khoai; Đào sắn 3. Bòn rút: Thấy bở cứ đào (tng) 4. Kiếm, tìm: Đào đâu ra tiền. tt Đã được đào mà thành: Sông đào. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
đào |
dt. (th) 1. Loại cây có hoa đẹp, có trái ăn ngon: Hoa đào đã dạn gió đông (Q.S.D.Ca) Gió đông thôi đã cợt đào ghẹo hoa (Ng.gia.Thiều) Hỏi ngày về chỉ độ đào bông. Nay đào đã quyến gió đông (Đ.thị.Điểm). // Trái đào. Đào lộn hột. 2. Ngb. Người con gái: Sớm mận tối đào. Bậu nói bậu không bẻ mận hái đào. Mận nào bậu bọc, đào nào bậu cầm tay (C.d). |
đào |
dt. Người đàn-bà sắm kịch, sắm tuồng: Gánh hát nhiều đào ít kép. // Đào nhất. Đào chớp bóng. Đào hát bội. |
đào |
(khd). Sóng: Ba đào |
đào |
(khd). Trốn: Đào-nhiệm. |
đào |
(khd). Lọc: Đào-thải. |
đào |
(khd). Nung: Đào-tạo. |
đào |
đt. Lấy thuổng, cuốc hay vật gì xới đất lên thành lỗ: Đào lỗ, đào huyệt. Đào sâu cuốc bẩm. Núi kia ai đắp nên cao, Sông kia biển nọ ai đào nên sâu (C.d) // Đào lỗ. Đào hầm. Đào phẳng. Đào mã. Đào huyệt. Đào mỏ, đào cái mỏ (than hay vàng); ngb. Lấy vợ giàu. Kẻ đào mỏ. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
đào |
d. Loài cây cùng họ với lê, mận hoa đỏ hay hồng, quả hình tim có lông mượt và hạt cứng, ăn được. |
đào |
(đph). d. Loài cây có quả giống quả gioi, chín thì có màu vàng và mùi thơm. |
đào |
d. 1. Từ cũ chỉ nữ diễn viên tuồng, chèo, chiếu bóng hay kịch. 2. Từ thông tục chỉ người nữ nhân tình. |
đào |
đg. 1. Xúc đất lên bằng thuổng hay cuốc: Đào ao thả cá. 2. Bới đất lên mà lấy: Đào khoai; Đào củ mài. 3. Bòn, rút (thtục): Thấy bở cứ đào. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
đào |
1. Dùng thuổng cuốc lấy đất lên làm thành hố thành rãnh: Đào huyệt, đào móng tường, đào sông. Văn-liệu: Đào sâu chôn chặt. Ghét đào đất đổ đi. Muốn ăn hét phải đào giun (T-ng). 2. Bới đất lên mà lấy vật gì: Đào khoai, đào của. |
đào |
Tên một con sông: Muốn tắm mát lên ngọn sông Đào (câu hát). Văn-liệu: Trên sông Mơ dưới ngọn sông Đào (câu hát). |
đào |
Một loài cây hoa đẹp, quả ăn ngon, hột có nhân. Nghĩa rộng: màu đỏ phơn-phớt như màu hoa đào: Yếm đào, má đào, phố hàng Đào (phố bán tơ lụa đỏ) : lệnh cấm đào đỏ. Văn-liệu: Má đào mày liễu. Ăn mận trả đào. Gió đông thôi đã cợt đào ghẹo mai (C-o). |
đào |
Tên một họ. Xưa có người đàn-bà họ Đào bắt đầu sinh ra nghề hát, cho nên về sau gọi các người ca-xướng là đào-nương, ả-đào hay cô đào. Thường đọc trạnh là cô đầu. |
đào |
Nung (không dùng một mình). |
đào |
Lọc (không dùng một mình). |
đào |
Sóng (không dùng một mình). Thường dùng nói chữ khác như: Ba-đào. |
đào |
Trốn (không dùng một mình). Văn-liệu: Đào vi thượng-sách. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |