gáy |
dt. Phần sau cổ người: Rợn gáy; Cười người chẳng ngẫm đến thân, Thử rờ lên gáy xem gần hay xa (CD) // Bờm, hàng lông dài trên cổ thú: Hớt gáy, lông gáy, nắm gáy // (R) Lưng, bề dày: gáy sách, gáy da, bề gáy. |
gáy |
dt. Vươn cổ kêu tiếng dài: Cu gáy; Nửa đêm gà gáy ó-o, Hỡi người quân-tử dậy bò đi đâu? (CD). // (R) Run cánh cho ra tiếng: Dế gáy, trùng gáy // (B) Nói nhiều, khoe-khoang: Mới thắng một bàn mà gáy rân. |
gáy |
dt. (động): C/g. Cá chép, tên một giống cá sông, ngọt thịt: Nước lên cho bè tôi trôi, Một bầy cá gáy đỏ đuôi hồng-hồng (CD). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
gáy |
Phần sau cổ: Sờ lên gáy. Nghĩa rộng:đằng lưng quyển sách: Gáy sách. Văn-liệu: Một nhát đến tai, hai nhát đến gáy. Cười người chẳng ngẫm đến thân, Thử sờ lên gáy xem gần hay xa. Sợ rợn tóc gáy. |
gáy |
Nói loài gà, loài chim vươn cổ lên mà kêu dài tiếng: Gà gáy. Nghĩa bóng:nói khêu gợi ra: Gáy ăn. Văn-liệu: Gà tức nhau tiếng gáy. Tiếng gà nghe đã gáy sôi mái tường (K). ý-nhi lại gáy trước nhà líu-lo (Ch-ph). |
gáy |
(chim) Loài chim cu hay gáy. |
gáy |
(cá) Tức là cá chép: Ăn gỏi cá gáy. Văn-liệu: Sớm ngày bầu-dục chấm chanh, Trưa gỏi cá gáy, tối canh cá chày. Nước lên cho bè tôi trôi, Một bầy cá gáy đỏ đuôi hồng-hồng. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |