giấy |
dt. 1. Đồ làm bằng thịt cây, vỏ của nhiều thứ cây đánh tuấy ra thành bột nhão rồi cán thật mỏng, phơi khô: Cách dùng vỏ cây làm giấy có trước nhất ở Trung-hoa, vào khoảng năm 105 sau kr-nguyên, về sau được tràng qua Trung đông đến Tây-ban-nha rồi mới qua tới Pháp và âu-châu. // Giấy bóng, giấy rất lán, trong. Giấy da, giấy giả da. Giấy đồ, giấy trong đặt lên hình để đồ cho dễ. Giấy ảnh, giấy dùng đẻ sang ảnh. Giấy nhám, giấy có chất nhám dùng để đánh bóng, đánh sạch một vật gì. Giấy gói, giấy dàn bền dùng để gói đồ. Giấy quyến, giấy mỏng dùng vấn thuốc. Giấy thấm, giấy chậm. Giấy láng, giấy trắng dùng để in hình rất đẹp. Giấy trắng, giấy trắng tốt để in, để viết. Giấy nhựt trình, giấy thờng để in báo. Giấy xê-lô-phan, giấy trong láng, không thấm hơi ẩm ướt thường dùng để bao thức ăn rất tốt. Giấy sáp, giấy có một lớp sáp mỏng (thứ sáp làm bằng pa-ra-fin) dùng để viết hay vẽ hình lên trên rồi in lại được nhiều lần trên giấy trắng. Giấy bạc. Giấy dầu, giấy phết dàu cho khỏi thấm nước. 2. Ngr. Nói chung các văn-kiện, văn-khế: Giấy khai-sanh, giấy tín-chỉ. // Giấy triệu hồi đặc-sứ. Giấy giá-thú, giấy làm khi cưới vợ lấy chồng. Giấy giao-kèo, giấy hợp đồng, giấy tín-chỉ; Xt. Giao-kèo, hợp-đồng, tín-chỉ. Giấy uỷ-nhiệm. Giấy uỷ-quyền, giấy cho quyền làm một việc gì. Giấy đòi, giấy của chính phủ đòi mình lên về chuyện gì. |