giới |
dt. Phần đất riêng, ranh-rấp, phân-cách, hạn: Biên-giới, cảnh-giới, cương-giới, thế-giới // (R) Cõi riêng, nhóm người cùng nghề, hoạt-động chung: Giáo-giới, học- giới, thương-giới, giới lao-động, giới chính-trị. |
giới |
đt. Xen vô giữa: Môi-giới // dt. Vỏ cứng bên ngoài: Giới-loại. |
giới |
bt. C/g. Giái, Cai, Răn, phòng-bị, kiêng, ngăn, báo cho biết: Ngũ-giới-cấm, trai-giới. |
giới |
dt. (thực): Cây cải (X. Cải). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
giới |
1. Cõi, bờ cõi (không dùng một mình): Thế-giới, địa-giới, biên-giới. Nghĩa rộng: nói về một đoàn-thể: Học-giới. Thương-giới. 2. Hạn. |
giới |
Răn, kiêng: Năm điều giới của đạo Phật là bất sát sinh, bất thâu-đạo, bất tà-dâm, bất vọng-ngữ, bất ẩm tửu, thực nhục. |
giới |
Đứng xen vào giữa (không dùng một mình). |
giới |
áo giáp (không dùng một mình). |
giới |
Đến (không dùng một mình). |
giới |
Xem "khí-giới". |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |