kế hoạch |
dt. Sự sắp-đặt đường lối trước: Ngày nay sự sản-xuất kỹ-nghệ hay thương-mãi của nước nào cũng đều cố-gắng tổ-chức theo từng kế-hoạch, hoàn-thành trong một thời-gian hoặc ba, bốn hay năm năm. Ở Nga, sự tổ chức nền kinh-tế theo kế-hoạch có trước tiên cả; theo kế-hoạch, nghĩa là theo một chương-trình đã sắp đặt trước, nhứt định sản-xuất một món gì, tới chừng bao nhiêu thì vừa, cần tốn bao nhiêu tiền bạc, vật-liệu và nhân công. Nền kinh-tế theo kế hoạch muốn có kết-quả, chính-phủ phải được trọn quyền chi-phối tất cả các ngành sản-xuất. Ở một nước mà các ngành sản-xuất chính đã quốc-hữu-hoá còn của riêng mỗi người thì khó. Ví như ở một nước tư-bản : mạnh ai người ấy sản-xuất, cứ coi theo mực cung và cầu của thị-trường, món hàng nào bán chạy thì đua nhau mà làm, đến chừng nhiều quá, ứ đọng lại đến lỗ-lã, phá-sản trong lúc nhiều thứ hàng-hoá khác cần dùng mà không có. Không chỉ riêng về sản-xuất, các việc khác như trùng-tu, học-vấn đều có thể tổ-chức theo kế hoạch, cốt để tránh các sự lãng-phí về tiền của và nhân-công, tránh cái chỗ dư, thiếu để nhứt-định phải đi đến những kết-quả tốt đẹp. // Kinh-tế theo kế hoạch. Kế hoạch hoá, làm theo kế hoạch. Kế-hoạch trùng tu. Kế-hoạch Kê-nờ, kế hoạch của ông Keynes. |