Bài quan tâm
Dần dà về sau , hơi ngợp trước tầm lớn rộng của quyền hành , trách nhiệm , phần nào thiếu tự tin trước các thành quả đạt được , biện Nhạc ưa dùng " lòng Trời " để giải thích điều tốt đẹp , khích lệ đám đông chịu đựng gian khổ khó khăn , hoặc che giấu các lỗi lầm lãnh đạo. |
Và vẫy gọi ở phía trước là đôi mắt âu yếm , khích lệ của người mà ta yêu quí. |
Còn có mấy với tay nữa là tới miệng hang , Hai Thép khích lệ : Ráng chút nữa ! ...Rốt cuộc hai người bò vào đến nơi , mình mẩy sây sát , đầu gối đều rớm máu , nhưng không bị trúng viên đạn nào. |
Tạ kinh quốc ca là bài ca khích lệ chị em hãy chen vai sát cánh cùng nam giới đấu tranh chống Pháp. |
Được đôi mắt hun hút nhìn lên của cô khích lệ , anh không dừng lại được nữa. |