Bài quan tâm
Nếu không có anh ấy về đây , bằng cuộc đời lận đận của mình để tôi nhìn ra cái gì mình có , với chính mình thì có lẽ tôi đã hô cả huyện làm theo cái khuôn mẫu ở xã của chị phía trong đê : tất cả phải trồng hai vụ lúa và một vụ khoai tây . |
Sau đó lại có những người khác phát cơm rang , khoai tây xào , súp màu xanh xám bằng gì đó tôi cũng không biết. |
Bữa cơm đạm bạc chỉ có rô ti và súp lơ sào khoai tây nhưng tôi ăn ngon lành vì cả ngày chưa được cái gì vào bụng. |
Chúng tôi gọi chhaang và rosy (vodka của Nepal) với đủ loại đồ ăn vặt Nepal : đậu phộng muối , thịt trâu khô , khoai tây xay nhuyễn nấu masala , trứng rán đậu lăng , cá mặn , măng. |
Bí rợ , bún tầu , cá nướng , khoai tây , nấm , tỏi tây , haricôve , đổ chung vào một cái nồi nấu lên ăn. |