Bài quan tâm
Theo lệnh tên thiếu tá , bọn lính ở ngoài xách thuổng đào móng và xốc xáo chuyển gạch đến để bịt kín miệng hang. |
Tôi đã cho lấp kín miệng hang lại rồ...ồi ! Sau khi lựu đạn ngừng nổ một lúc , anh em trở ra một lúc , anh em trở ra hang. |
Cậu ta sợ quá , lẩm bẩm : Chết rồi , nó hàn miệng hang lại rồi ! Cậu vội vàng đi trở vào kêu : Mấy anh ơi ! Sao đó? Tụi nó lấp kín miệng hang rồi ! Cái gì , lấp miệng hang à? Dạ , nó lấp bằng gạch , em rờ thấy. |
Sau khi đưa công nhân xuống hố trụ , họ cho thắp đèn điện công suất lớn rồi bịt kín miệng và bơm không khí xuống. |