làm |
đt. Mần, ra công, ra sức, ra tay, dùng tay chân, trí-óc tạo ra, cho công-việc được chạy, được xong: Tay làm hàm nhai, biết dễ làm khó, làm dễ biết khó, nói hay làm dở, làm và nói phải đi đôi // Lập, viết ra: Làm báo-cáo, làm biên-bản, làm bộ-sổ. làm giao-kèo, làm hôn-thú... // Chuyên một nghề sinh-sống: Làm báo, làm đĩ, làm hãng, làm làng, làm lính, làm nhà-nước, làm quan, làm thợ... // Giữ một phận-sự, ở một địa-vị: Làm dân, làm đày-tớ, làm quan, làm thầy thông thầy ký, làm hội-trưởng, làm thủ-quỹ, làm vua... // Ăn-ở, xử-sự: Làm doan làm phước, làm tình làm tội, ai làm dữ nấy lo... // Tỏ tánh-tình, ra dáng-điệu: Làm hùm làm hổ, làm kiêu làm cách, làm dày làm mỏng... // Gây ra, khiến cho: Làm bể, làm đổ, làm chảy, làm hư, làm mất, làm rơi, làm sút, làm sứt, làm vuột... // Khoe-khoang, loè-bịp, sính-tài: Làm lương làm lẹo, làm mủ làm nhọt, làm phù làm phép, làm như ông hoàng... // Trở nên, thành ra: Lấy công làm lời, lấy ân làm oán... // Nguyện kiếp sau sẽ đầu-thai lên: Làm thân trâu ngựa; Làm cây thông đứng giữa trời mà reo (CD) // Lấy đó mà theo, mà tin-tưởng, mà bắt-chước: Làm bằng, làm bia, làm gốc, làm gương; Của tin gọi một chút nầy làm ghi (K) // Ngã, vật, giết thú ăn thịt: Làm bò, làm gà, làm heo... // Khởi-xướng, dẫn-dắt: làm đầu, làm đầu-đảng, đầu-thảo, đầu-nậu... // Cử-hành các lễ cưới hỏi, cúng-kiếng: Làm đám cưới, đám hỏi, làm hăm-mốt ngày, làm 49 ngày... // Đóng vai-trò: Làm đào làm kép, làm hề làm tướng, làm lão làm mụ, làm trung làm nịnh // Cầm bằng, xem như: Làm quý, làm trọng; Thân nầy còn dám xem ai làm thường (K) // Nhập lại: Gộp làm một, hợp làm một pho // Chia ra: Phân làm năm; Vào vườn hái quả cau xanh, Bổ ra làm sáu mời anh xơi trầu (CD); Mảnh tình ví xẻ làm đôi được, Mảnh để trong nhà mảnh đệ ra (HXH) // Ra oai, hiếp-đáp người: Làm mưa làm gió, làm ông Trời ông Đất, làm ông làm cha // Ăn nhậu, đánh-đập, mắng-nhiếc, giao-cấu, v.v...: Làm ba hột, làm một ly, làm một keo, làm một vố, làm một xừ, làm một cú. |