Chữ Nôm
Toggle navigation
Chữ Nôm
Nghiên cứu Hán Nôm
Công cụ Hán Nôm
Tra cứu Hán Nôm
Từ điển Hán Nôm
Di sản Hán Nôm
Thư viện số Hán Nôm
Đại Việt sử ký toàn thư
Truyện Kiều
Niên biểu lịch sử Việt Nam
Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
Từ Điển
Lịch Vạn Sự
Từ Điển
Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ:
lục bộ
lục bộ
dt. Sáu bộ trong triều-đình nước Nam xưa:
Bộ Lại, bộ Hình, bộ Lễ, bộ Binh, bộ Hộ và bộ Công
(X. Bộ).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
Lục bộ
- 6 bộ mạch
- Đông y bắt mạch cổ tay chia bên trái và bên phải, mỗi bên có 3 bộ là Thốn, Quan, Xích. 2 bên thành 6 bộ. Bên trái có mạch tim, ruột non (bộ Thốn), gan mật (bộ quan), thận, bong bóng (bộ xích). Bên phải có phổi, ruột già (bộ thốn), tì, vị (bộ quan), mạng môn, tam tiêu (bộ xích)
lục bộ
- sáu bộ mạch
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
lục bộ
dt.
Sáu bộ trong triều đình phong kiến (lại, hộ, hình, binh, lễ, công):
có mặt các quan lại trong lục bộ.
lục bộ
dt.
Sáu bộ mạch ở hai cổ tay, chỉ toàn cơ thể nói chung:
Ngang rằng: Lục bộ đều suy, Bộ quan bên tả mạch đi phù hồng
(Lục Vân Tiên).
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
lục bộ
dt. (xưa) Sáu bộ trong triều xưa
: Lục-bộ gồm có bộ Lại, bộ Hình, bộ Công, bộ Binh, bộ Hộ, bộ Lễ.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
lục bộ
Sáu bộ Thượng-thư trong triều (Lại, bộ, hình, binh, lễ, công):
Các quan trong lục-bộ.
lục bộ
Đường bộ.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí
* Từ tham khảo:
lục cảnh chùy bàng
lục chiến
lục cục
lục cụp lạc cạc
lục diệp thành âm
* Tham khảo ngữ cảnh
Ban ngày , tôi ở nhà
lục bộ
sưu tập sách của Kranti.
Đặt chức viên ngoại lang của
lục bộ
, lấy bọn Nguyễn Công Vĩ sáu người làm chức ấy.
* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ):
lục bộ
* Xem thêm:
Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt
Bài quan tâm
Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển
Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân
Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam
Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam
Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm