mà |
.- I. d. Từ thay thế một từ biểu thị cái được nói đến ở trên: Tôi biếu anh quyển sách mà tôi mua hôm nọ. II. ph. 1. Từ biểu thị tính đối lập giữa hai ý có quan hệ với nhau, hai mặt trái nhau của cùng một vật, và có nghĩa là "nhưng": To đầu mà dại; Nghèo mà đối với ai cũng có lòng thảo. 2. Từ nối hai ý và có nghĩa là "rồi", "sau đó": Nghĩ thân mà lại ngậm ngùi cho thân (K). 3. Từ nối hai ý đối lập và có nghĩa là "lại": Chùa này chẳng có bụt ru, Mà đem chuông khánh treo chùa Hồ sen (cd). 4. Từ biểu thị một hậu quả và có nghĩa là "thì": Biết tay ăn mận thì chừa, Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (cd). 5. Từ biểu thị một kết quả và có nghĩa là "nên", "thành ra": Non kia ai đắp mà cao, Sông kia biển nọ ai đào mà sâu (cd). 6. Từ biểu thị một mục đích và có nghĩa là "để": Trèo lên trái núi mà coi, Có bà quản tượng cưỡi voi bành vàng (cd). 7. Từ biểu thị một điều kiện và có nghĩa là,"nếu": Người mà đến thế thì thôi, Đời phồn hoa cũng là đời bỏ đi (K). III. Từ đệm đặt ở cuối câu, tỏ ý phân bua, giao hẹn, hoặc nhấn mạnh vào ý muốn nói: Đã biết mà! Bảo mà! |