nào |
1. bt. Tiếng đặt ở cuối câu để hỏi nơi, chốn, lúc, nht. gì, đâu: Cái nào, chỗ nào, khi nào. Nào hồn tinh-vệ biết theo chốn nào? (Ng.Du) // Cái nào? Khi nào? Chỗ nào? Người nào? 2. gt. Trong một câu kể, tiếng dùng có nghĩa là "và": Nào anh, nào em, nào cha nào mẹ. // Nào tiền, nào tình, nào hạnh-phúc. 3. tht. Tiếng ở đầu hay cuối câu để tỏ ý thúc-giục, khích-lệ: Nào, làm đi xem! Anh em hãy cũng đứng lên, nào! 4. Đặt cuối một câu hàm ý phủ-nhận, cốt nhấn mạnh thêm ý ấy: Chẳng có ai nghe cho nào. |