ô |
dt. Chữ thứ 19 trong bản chữ cái Việt-ngữ, một nguyên-âm: Ô là đội mũ, Ơ là thêm râu (CD). |
ô |
dt. X. Dù |
ô |
dt. Ngăn nhỏ (trong bộ-phận lớn): Ô chữ, ô thuốc, bàn cờ có nhiều ô // Vật đong lường giống cái đấu: Năm ô gạo // Vật đựng trầu cau, có nắp đậy: Rủi tay xán bể ô đồng (CD). |
ô |
dt. Con quạ: Cầu ô // (B) Mặt trời: Kim ô; Bóng ô đã xế ngang đầu // (R) a, Có lông đen như lông quạ b, Đen, xấu, tạp-nhạp: Gà ô, ngựa ô // tht. Tiếng gọi chó: Ô, ô! |
ô |
tt. Đọng nước dơ-dáy; nhơ-nhớp: Tham ô |
ô |
tht. Tiếng kêu ngạc-nhiên, kinh-dị: Ô! Đất lạ gặp người quen |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
ô |
I dt. Kim ô, nói tắt. II. 1. Quạ: ô đầu o ô hợp o kim ô. 2. Đen, có màu đen: ô đậu o ô mai o hà thủ ô. |
ô |
dt. 1. Đồ che mưa nắng, có cán cầm, lợp vải, có thể giương ra gập vào: mua chiếc ô o giương ô. 2. Thế lực che chở, bao che cho cấp dưới: Ông ấy có ô ở trên nên mới lên mặt, hoạnh họe như thế. |
ô |
dt. Khoảng nhỏ được ngăn cách trên bề mặt, thường có hình vuông: ô vuông o ô cửa sổ o khoanh từng ô một. |
ô |
dt. Khu ngoại thành của Thăng Long thời xưa: Nhà ở đầu ô. |
ô |
Nh. Ơ3. |
ô |
Ố bẩn, không trong sạch: Ô danh o ô lại o ô nhiễm o ô nhục o ô tạp o ô trọc o ô uế o dâm ô o tham ô. |
ô |
. Ông, viết tắt. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
ô |
dt Nguyên âm thứ tám của vần quốc ngữ: Ô là đội nón, Ơ là thêm râu (Bài học đầu tiên của Hội truyền bá chữ quốc ngữ). |
ô |
dt 1. Đồ che mưa nắng gồm một khung sắt lợp vải: Trời râm mát, cần gì đem ô. 2. Sự che chở của kẻ có quyền thế: Hắn làm láo là vì có ô che chở. |
ô |
dt Kim Ô nói tắt, tức mặt trời: Vầng ô đỏ ối. |
ô |
dt Khu ngoại thành: Ô Đống-mác; Ô Cầu-giấy. |
ô |
dt 1. Ngăn nhỏ của bàn, của tủ: Ô kéo; Ô tủ. 2. Phần chia ra thành những khoảng nhỏ đều nhau: Giấy kẻ ô; ô bàn cờ. |
ô |
tht Thán từ dùng để tỏ sự ngạc nhiên, sự vui mừng: Ô! Sao anh đến bây giờ!; Ô, bố đã về. |
ô |
tt Có màu đen (do chữ Hán: Ô là con quạ có lông đen): Ngựa ô; Gà ô. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
ô |
.- d. Đồ dùng gồm có khung sắt lợp vải để che mưa che nắng. |
ô |
.- d. 1. Ngăn nhỏ do một bộ phận lớn chia ra: Ô tủ, ô kéo. 2. Khoảng có những hình vuông đều kề nhau: Giấy kẻ ô. |
ô |
.- d. Đồ dùng bằng đồng để đựng trầu cau: Ô trầu. |
ô |
.- I. d. 1. Từ dùng trong văn học cũ chỉ con quạ. 2. Mặt trời, theo điển cũ: Bóng ô đã xế ngang đầu (K). II. t. Có màu đen như màu lông quạ: Ngựa ô; Gà ô. |
ô |
.- d. "Cửa ô" nói tắt: Ô Cầu Giấy; Ô Đông Mác . |
ô |
.- Cg. Ơ. Thán từ dùng để tỏ sự ngạc nhiên: Ô! Sao lại ăn nói ngang trái thế nhỉ! |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |