quen |
Thường thấy, thường biết, thường làm, không lạ: Quen người. Quen việc. Quen thói. Văn-liệu: Quen hơi bén tiếng. Quen tay hay việc. Ngựa quen đường cũ. Càng quen, càng lèn cho đau. Ngủ ngày quen mắt, ăn vặt quen mồm. Trăm hay chẳng bằng tay quen. Dao năng liếc thì sắc, Người năng chào thì quen. Xưa kia ai biết ai đâu, Bởi chưng điếu thuốc, miếng trầu nên quen (C-d). Càng quen thuộc nết, càng dan-díu tình (K). Tuồng gì những giống bơ thờ quen thân (K). Am mây quen lối đi về dầu hương (K). Giang hồ quen thói vẫy-vùng (K). |