rau đắng |
dt. Cây mọc nhiều ở nơi ẩm ruộng hoang, lòng suối cạn hoặc trồng quanh nhà để làm thuốc, thân và cành mọc toả tròn gần sát mặt đất, màu đỏ tím, lá nhỏ hẹp mọc so le, hoa nhỏ hồng tím tụ ở kẽ lá, dân gian dùng làm vị thuốc lợi tiểu, chữa đái buốt, sỏi thận, hoặc làm thuốc giải độc, chữa rắn cắn, mụn nhọt, vàng da; còn gọi là biển súc, cây càng tôm, cây xương cá. |