Bài quan tâm
Chị cố bán thật rề rà để nhìn anh lâu nữa , coi bữa nay chắc anh đi vác lúa đằng nhà máy chà gạo , trên tóc còn vương trấu. |
Nghĩ được thế , tôi liền tống cổ bọn Bướm , bọn Ve Sầu lười biếng lại hay kêu ca phàn nàn và cả mấy gã Sên rề rà chuyên ăn bám , tôi cũng đuổi nốt và bảo họ rằng từ nay đi kiếm lấy mà ăn chứ cái thân ăn nhờ ở cậy là xấu xa nhất trên đời. |
Anh rề rà kéo cái điếu cày tra thuốc lào vào nõ : "Ôi dào ôi ! Xem mấy đứa hở ngực hở đùi nhảy nhót gào rát tai. |
Một manh chiếu trải ra , ấm trà , chai rượu , vài con khô... Câu chuyện rề rà có khi tới tận trăng tàn. |
Mẹ hay rề rà kêu chị cần đi ra ngoài , giao tiếp rộng rãi để người ta trông thấy. |