Bài quan tâm
Hình như một cái gì đó từ lâu vốn là nền tảng của đời sống bà , chỗ dựa của bao nhiêu cân nhắc , tính toán , lo âu lẫn ước mơ , cái nền vô hình đó bây giờ đã rã rệu , sắp phải sụp đổ. |
Chữ nghĩa rệu rã trong miệng anh , đạo lý nhạt nhẽo không đủ thắng được lòng hoài nghi. |
Họ giải thích sự rệu rã bất lực của triều đình trước cuộc khởi nghĩa ở Tây Sơn bằng cách nêu ra hai lý do : một là vì hưởng thái bình đã lâu nên tướng sĩ đâm lười nhác , hai là do sự tham ô của Trương Phúc Loan. |
Nguyên nhân sự rệu rã của guồng máy chính quyền Nam Hà thời bấy giờ phải có căn bản sâu xa hơn , thuộc vào một thứ qui luật khách quan chi phối tất cả mọi biến cố , mọi hiện tượng. |
Anh tự nghĩ vị trí chiến lược của An Thái quan trọng hơn Xuân Huề , và không nên bỏ lỡ cơ hội quân triều đang tán loạn rệu rã chiếm ngay lấy trục giao lưu đường bộ lẫn đường thủy quan yếu này. |