tàn |
dt. Vật che nắng theo nghi-lễ trong các đám rước, đám ma, hội-hè, hình tròn dài bằng hàng thêu, cán dài: Có vất-vả mới thanh-nhàn, Không dưng ai dễ cầm tàn che cho CD // (R) Nhánh và lá gie ra: Cây lớn tàn; Tiếc cây cội lớn không tàn, Tiếc vườn cúc rậm có hàng không bông CD. |
tàn |
bt. (lóng) (Do Toàn trong câu “văn võ song toàn” nói trại): Hay, giỏi hơn hết: Anh làm như anh tàn lắm vậy! // Lên mặt, đứng-đợt ra, tự cho là giỏi không ai bằng: Làm tàn, sư tàn, Tám tàn // Ròng, không pha trộn (cũng do Toàn nói trại). |
tàn |
bt. ác, hại, xấu-xa: Bạc-tàn, đồi-tàn, hung-tàn, tồi-tàn, tham-tàn // Chết, hết, tiêu-tan: Canh tàn, đời tàn, hơi tàn; Cây da cũ, con yến rũ, cây da tàn, Bao-nhiêu lá rụng, thương nàng bấy nhiêu CD // Héo lụn, suy mòn, gần chết, gần hết: Chiều tàn, tro tàn; Hoa tàn nhuỵ rữa; Vườn xuân hoa nở đầy giàn, Ngăn con ong lại kẻo tàn nhuỵ hoa CD // Cái còn lại sau khi cháy: Tàn đóm, tàn hương, tàn thuốc; Cháy nhà, tàn bay đỏ trời. |