tháp |
dt. C/g. Phù-đồ, đài cao nhiều từng xây ở chùa để thờ xá-lợi Phật (Stoupa hoặc Stapa). // (R) Mả các hoà-thượng xây nhiều từng, tròn hay bát-giác dưới lớn, trên thon nhọn: Sau chùa có tháp Tổ. // Chỗ thờ phụng thần Phật của người Chiêm-thành, xây bằng gạch nhão, không hồ, không cột, hình thon-nhọn chỉ chừa một cửa, rồi chất củi trong ngoài mà nung cho cứng; giữa tháp trống rỗng: Trông lên trên tháp Cánh-tiên, Cảm thương quan Hậu thủ thiềng ba năm (CD). // Mả hoàng-đế Ai-cập, xây giống hình bánh-ít, người T.H. trông giống hình chữ KIM nên đặt tên là kim-tự-tháp. |