trạng |
dt. Hình-dáng, dáng-điệu bên ngoài: Hình-trạng, hiện-trạng, nguyên-trạng, sự-trạng, tình-trạng, thực-trạng; thiên hình vạn trạng. // Đơn, tờ giấy bày tỏ việc mình để trình lên quan: Biện-minh-trạng, đội trạng kêu oan. // C/g. Thực, hai câu thứ 3 và 4 của bài thơ bát cú, dùng giải-thích đầu bài cho rõ ràng: Cặp trạng. // Trạng-nguơn (nguyên) gọi tắt: Đỗ trạng, quốc-trạng, cốt ông trạng. // Người có tài nghề nổi bật: Trạng ăn, trạng nói, trạng thơ, trạng rượu. // Cây thẻ to hơn hết trong trò chơi đổ hột tam-hường, được 32 điểm: Bán trạng, đổ trạng, giựt trạng. |