trên |
trt. Thuộc nơi cao hơn mực thường hay cao hơn chỗ mình đứng nói: Trên cao, trên đầu, trên gác, trên giường, trên lầu, trên nóc, trên vai, trên ván; lên trên, ngồi trên, ở trên; Chiều chiều én liệng trên trời, Rùa bò dưới nước, khỉ ngồi trên cây (CD). // Hơn, lớn hơn, nhiều hơn, xa hơn, lâu hơn một cái mức nào đó: Cao trên 2m, trên 30 tuổi, trên 100 bạc, trên 5 cây số. // tt. Trước, ở trước, được xem là phần chánh: Nhà trên, tay trên (tay bài), lớp trên (lớp học). // Thuộc các vùng rừng núi, đối với miền đồng bằng hay miền gần sông biển: Trên Đà-lạt, trên Tây-ninh, trên Biên-hoà // hay thuộc các vùng đồng bằng đối với miền sông biển, bưng biển: Trên Sài-gòn, trên Gia-định, trên Chợ lớn. // Người ở địa-vị cao hơn, có quyền hơn: Bề trên, cấp trên, cửa trên, lệnh trên, quan trên; Thớt trên mòn thớt dưới cũng mòn (tng); Bởi trên ở chẳng kỹ-càng, Cho nên dưới mới tìm đàng mây mưa (CD). // Đấng thiêng-liêng vô-hình: Ơn trên. // Thuộc cơ-quan cao hơn đối với các cơ-quan trực-thuộc: Trên Bộ (đối với Nhà, Sở, Ty); trên Tỉnh (đối với Quận, Tổng, Làng về mặt hành-chánh và đối với các miền thấp hơn về mặt nơi chỗ); trên Quận (đối với Tổng và Làng về mặt hành-chánh và các miền đất thấp hơn về nơi chỗ). |