a |
dt. Chữ thứ nhất trong bản chữ cái, một nguyên-âm: A hoa, a thường. |
a |
dt. Vật dùng cắt rạ: Cắt rạ dùng a, quét nhà dùng chổi. |
a |
đt. Gom, vơ, cào lại thành đống: A cho gọn rồi về. |
a |
bt. Sấn, bổ, xông vào mau lẹ: A vào giưt; chạy a vào. |
a |
tđ. Tiếng phát ra tự-nhiên do ngạc-nhiên, vui-thích, kinh-dị, mỉa-mai...: A! Má về !; A! chết !; A ! được rồi // Tiếng lót giữa câu hoặc cuối câu để làm dịu nghĩa: Sao vậy a em?; Sướng dữ a!. |
a |
đt. Dựa theo, hùa theo người. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
a |
- a,A Con chữ thứ nhất của bảng chữ cái chữ quốc ngữ: 1) viết nguyên âm "a"; 2) viết nguyên âm "a" ngắn trong au, ay; 3) viết nguyên âm "e" ngắn trong ach, anh; 4) viết yếu tố thứ hai của một nguyên âm đôi trong ia (và ya, ở uya), ua, ưa. - 1 d. Nông cụ gồm hai lưỡi cắt tra vào cán dài, để cắt cỏ, rạ hay gặt lúa. Rèn một lưỡi a bằng ba lưỡi hái (tng.). - 2 d. Đơn vị đo diện tích ruộng đất, bằng 100 mét vuông. - 3 đg. Sấn vào, xông vào. A vào giật cho được. - 4 I tr. (dùng ở cuối câu). Từ biểu thị ý hỏi, hơi lấy làm lạ hoặc hơi mỉa mai. Cứ để mãi thế này a? - II c. Tiếng thốt r biểu lộ sự vui mừng, ngạc nhiên hoặc sực nhớ điều gì. A! Mẹ đã về! A! Còn việc này nữa. - 1 Ampere, viết tắt. 2 Kí hiệu phân loại trên dưới: thứ nhất. Hàng loại A. Khán đài A. Nhà số 53A (trước số 53B).
|
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức |
a |
I dt. Nông cụ để cắt rạ (hoặc cỏ), có hai lưỡi tra vào cán dài; có nơi còn gọi là cái gạc, cái trang: Cắt rạ dùng a, quét nhà dùng chổi (tng.) o Rèn một lưõi a bằng ba lưỡi hái (tng.). II. đgt. Cắt rạ (hoặc cỏ) bằng a: gặt đến đâu a rạ đến dó. |
a |
dt. Đơn vị đo diện tích đất, bằng một trăm mét vuông (100 m2); còn gọi là sào tây: khoảnh đất khoảng 20a. |
a |
Nh. Com-pa. |
a |
dt. Dụng cụ đan bằng tre hình cái gàu, trước đây thường dùng để xúc ngô: lấy a xúc ngô đổ vào bồ. |
a |
dt. Chữ biểu trưng cho cái không bị sinh sản, không tướng, thường thấy vẽ trên cửa chính điện, tường ở chùa, theo quan niệm đạo Phật. |
a |
đgt. Vơ, gom lại thành đống: a cỏ vào bờ. |
a |
đgt. Sấn, xông, ùa vào: Lũ trẻ a vào cướp pháo xịt o chạy a vào bãi chiếu bóng. |
a |
I tht. Tiếng thốt ra tỏ ý ngạc nhiên, vui thích hay sực nhớ ra điều gì: A! Anh đã về o A! Thắng rồi o A, cái ví của tôi đâu rồi? II. trt. Tiếng dùng ởcuối câu để hỏi với ý cảm thấy lạ không được như trong ý nghĩ, tưởng tượng: Anh đấy a o Chúng ta cứ tiếp diễn mãi cái cảnh này a? |
a |
Am-pe, viết tắt (A). |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
a |
dt 1. Chữ cái thứ nhất và là nguyên âm thứ nhất của vần quốc ngữ: Một chữ A viết đẹp. 2. Kí hiệu phân loại thứ nhất: Anh ấy ở khu A phường Kim-liên. |
a |
dt Kí hiệu của am-pe. |
a |
dt (Pháp: are) Đơn vị đo diện tích; đất, ruộng bằng 100 mét vuông: Thửa ruộng đo được 90 a. |
a |
đgt Thu lại thành đống: A rơm vào góc sân. |
a |
đgt Chạy thốc vào: Con bò a vào đống rơm. |
a |
tht Từ đặt đầu câu để tỏ ý vui mừng hoặc ngạc nhiên: A! Bố đã về!; A! Dứa đấy à? (Ng-hồng). |
a |
trt Từ đặt cuối câu để hỏi hoặc tỏ ý ngạc nhiên: Anh đi trước a?; Ngày trước làm quan cũng thế a? (NgKhuyến). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
a |
dt. Chữ thứ nhất trong tự mẫu việt-ngữ: a thường, A hoa. |
a |
đt. Xông, sấn vào: Chúng a vào cướp giựt. |
a |
đt. Vơ, gom thành đống: A rơm, a cỏ vào sân. |
a |
dt. Nông-cụ để cắt rơm, rạ: Cắt rạ dùng a, quét nhà dùng chổi. |
a |
tht. 1. Tỏ ý vui thích: Đẹp quá a! 2. ý ngạc nhiên: A, a, a, thiên-địa đắm hoang-mang. (H. m. Tử). 3. ý nói mỉa-mai: Da mồi tóc bạc ta già nhỉ. áo biếc đai vàng bác đấy a. (Y. Đổ). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
a |
I. d. 1. Đồ dùng để cắt rạ: Cắt dạ dùng a, quét nhà dùng chổi (tng). 2. Đồ dùng làm bằng một đoạn tre, đầu tách đôi và có một cái que ngang, dùng để gảy rơm rạ. II. đg. Thu lại thành đống: A cỏ vào một chỗ. |
a |
d. Đơn vị diện tích bằng một trăm mét vuông, dùng trong việc đo đạc. |
a |
đg. Chạy thốc vào: Ngựa bất kham hay a bụi rậm. |
a |
th., tr. 1. Từ đặt đầu câu tỏ ý vui mừng: A! Mẹ đã về. 2. Từ đặt cuối câu tỏ ý ngạc nhiên: Đông dữ a! 3. Từ dùng để hỏi một cách mỉa mai: Ngày trước làm quan cũng thế a? (Nguyễn Khuyến). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
a |
Chữ cái đứng đầu vần quốc-ngữ. |
a |
I. 1. Một thứ tiếng kêu đứng đầu hay cuối câu: A vui! A thích! Đẹp a! Sướng a! 2. Chỉ ý bất-thình-lình hay không ngờ mà hỏi: Ông đấy a! ở nhà quê ra bao giờ? 3. Chỉ ý kinh-dị mà hỏi: A quái nhỉ! Đông dữ a! 4. Chỉ ý hỏi mỉa: Da mồi tóc bạc ta già nhỉ. áo biếc đai vàng bác đấy a? (Thơ cụ Yên-đổ). 5. Chỉ ý hỏi trách: Chị đã năn-năn nỉ-nỉ mà em không nghe lời chị a em? (Giọng tuồng). II. Tiếng reo mừng: A quân ta được rồi! - A! A! mẹ ta đi chợ đã về. III. Giọng kêu trong tuồng, trong chèo: Hảo a! Uý a! ối a! . IV. Tiếng ru con: Ru con a hả a hà, Con nín mẹ hả, con la mẹ buồn (C-d). |
a |
I. Đồ làm ruộng để cắt rạ ở ruộng chiêm. Nam-kỳ gọi là cái trang, cái gạc: Rèn một cái lưỡi a bằng ba cái lưỡi hái. Cắt rạ thì dùng bằng a, quét nhà thì dùng bằng chổi. II. Cắt rạ bằng cái a: Ruộng đã gặt rồi cầm cái a đi a rạ. |
a |
Vơ lại thành đống: A cỏ vào bờ cho gọn. |
a |
Đồ dùng đan bằng tre giống như cái gàu để xúc ngô (bắp): Đã đến mùa ngô, nên đan mấy cái a để xúc ngô cho chóng. |
a |
(Cái chữ A) Đồ dùng của thợ vẽ tây, hình như chữ A, dùng để vẽ các đường cong. |
a |
Lăn vào, sấn vào: Cưỡi ngựa không khéo, ngựa a vào bụi, rách hết quần áo. |
a |
Theo tựa vào người (không dùng một mình). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |