ấm |
dt. Dụng-cụ nhà bếp bằng thau, thiếc hay đất nung, tròn và cao, có vòi và quai xách. |
ấm |
tht. Ôn, hâm-hẩm, nhiệt-độ giữa nóng và mát: Sưởi ấm, khí ấm, nước kêu ấm // Thuận-hoà, thân-mật, sung-túc, đầy-đủ: Đầm-ấm, ấm-cúng, no-ấm // Nóng, sốt: ấm đầu // Trong, êm-ái: Giọng nói ấm. |
ấm |
Trạng-thái vật-chất hoặc tinh-thần con người trong khi uất-khí vì no, giận, tức. |
ấm |
dt. Phước đức ông bà cha mẹ để lại cho con cháu: Nhờ ấm nhà, con cháu cũng đủ ăn. // Chức tước do triều-đình ban cho con cháu các quan từ ngũ-phẩm trở lên: ấm-thọ, ấm-sinh, phụ-ấm. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
ấm |
dt. Đồ dùng để đun hoặc đựng nước, có vòi làm bằng đất nung hoặc kim loại: ấm sứt vòi o pha ấm trà o đun ấm nước. |
ấm |
dt. Phúc đức do ông cha để lại: nhờ ấm tổ tiên. |
ấm |
dt. 1. Con trai của bậc quan lại thời xưa: cậu ấm cô chiêu. 2. Con trai quý được cưng chiều. |
ấm |
dt. Cái che khuất, làm con người mê muội, không thấy được chân tướng của sự vật, nên sinh lòng ưa thích, đam mê, nắm giữ, gồm có 5 ấm tạo thành con người và chúng sinh là: sắc, thụ, tưởng, hành, thức; còn gọi là uẩn. |
ấm |
tt. 1. Có nhiệt độ cao hơn mức bình thường một chút, gây cảm giác dễ chịu: nước ấm o Trời ấm dần o nắng ấm. 2. Có tác dụng giữ hoặc làm nóng cơ thể cho khỏi bị lạnh: áo ấm o sưởi ấm. 3. (Giọng) trầm, có sức thuyết phục: giọng đọc rất ấm. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
ấm |
tt. 1. Không lạnh, hơi nong-nóng: Hơi lòng cũng ấm như xuân ấm (H.m.Tử). ấm trời hạt mọc đất vàng vừa cao (H.Cận). ấm tường ngọn lá trôi qua, Rêu phong cũng dậy mặt hoa vui vầy (H.Cận). Nghĩa bóng là hơi sốt: ấm đầu, ấm da. 2. Yên-ổn đầy-đủ: No cơm ấm áo. 3. ổn-thoả: Sao cho trong ấm ngoài êm, Như thuyền có bến như chim có bầy. 4. Nói về tiếng, giọng gọn và trầm êm-ái: Giọng danh-ca ấy rất ấm. |
ấm |
dt. Đồ dùng làm bằng đồng hay đất nung để đun, nấu nước, sắc thuốc v.v...: Có nơi gọi cái ấm là siêu. // ấm đất. ấm sành. ấm-tích. ấm sứt vòi. |
ấm |
dt. Phúc-trạch, chức-quyền của ông cha để lại cho con cháu: Phúc nhà nhờ ấm thông-huyên (Bích-Câu). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
ấm |
1. Không lạnh, hơi nong nóng: Trời ấm, nước ấm. Nghĩa bóng là hơi sốt: ấm đầu, ấm da. 2. Sung-túc, yên-ổn: No cơm ấm áo, no thân ấm cật. 3. ổn thoả: Sao cho trong ấm ngoài êm, Như thuyền có bến như chim có bầy (C-d). 4. Nói về tiếng, giọng đông đặc: ấm tiếng, ấm giọng. |
ấm |
Đồ dùng làm bằng đồng, bằng đất nung, để dun nước hay là đựng nước uống như ấm thiêu, ấm tích, ấm chuyên v.v.: ấm đồng siêu thiếc nước để lâu. |
ấm |
Dùng làm trạng-tự (không dùng một mình). |
ấm |
1. Phúc-trạch của tổ-tiên để lại cho con cháu được nhờ: Phúc nhà nhờ ấm thông huyên (B.c). 2. Ông cha làm quan từ ngũ-phẩm trở lên, con cháu được theo thứ bậc mà tập-ấm, như là ấm-thụ, ấm-sinh v.v. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |