Bài quan tâm
Mắt bà đờ ra như đang theo đuổi một ước vọng xa xôi ; bà đang nghĩ rằng không bao giờ bà được biết những nỗi lo sợ ấy , bởi không bao giờ bà được bồng đứa con trên tay , được nâng niu ấp ủ một cái mầm sống trong lòng. |
Bác Lê ôm lấy con trong ổ rơm , để mong lấy cái ấm của mình ấp ủ cho nó. |
An quen thuộc với thứ ánh sáng đó , vì mỗi lần cha đọc được một cuốn sách hay , viết được một câu thơ đẹp , nói được vơi bạn bè một giấc mộng ấp ủ , An lại thấy mắt ông giáo bừng lên niềm thỏa thích kỳ lạ này. |
Trời còn tối mịt , dù sương núi phủ khắp thung lũng che lấp hết cảnh vật nhưng cũng chính nhờ màu trắng âm u đó ấp ủ chút ánh sáng lặng lẽ mà ông giáo còn phân biệt được cáo cổng nặng nề ghép bằng những thân cây không tô chuốt , hàng rào dày bằng thân le vót nhọn đan chéo nhau và xa hơn nữa , chìm khuất giữa bể sương là một mái nhà cao giống kiểu nhà người thượng. |
Phải về thôi. Ra đi bất đắc dĩ , đến lúc bình thường , liền nghĩ đến tiếng " về " thân ái từng ấp ủ bao đêm |