bao |
đt. Mão việc: Bao thầu, bao vụ kiện, bao cỗ xe... // Giành trả tiền: Tôi bao cho, anh em cứ ăn no. // Chịu trách-nhiệm: Sầu-riêng bán bao. // Gồm hết: Bao-biện, bao sân. |
bao |
trt. Mấy, cỡ nào, chừng nào... Tiếng hỏi người hoặc tự hỏi cho biết ít hay nhiều, chầy hay chóng, sâu cạn, dài ngắn cỡ nào...: Bao nhiêu, bao lâu, bao dai... // Tiếng trả lời rằng chẳng nhiều, chẳng lâu...: Có là bao... |
bao |
bt. Bọc bên ngoài, che-chở; vật chứa đựng. |
bao |
đt. Lau chùi cho sạch: Bao cái bàn, bao cái tủ. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
bao |
1. dt. Đồ đựng hình túi hoặc hình hộp nhỏ: bao xi măng o bao đựng gạo o bao diêm o bao kính o bao thuốc lá. II. đgt. Che bọc khắp xung quanh: Tường bao xung quanh ngôi nhà. |
bao |
dt. 1. Một mức độ, số lượng nào đó không rõ: làm trong bao lâu. 2. Một mức độ, số lượng nào đó, không rõ nhưng được xem là nhiều: bao nhớ bao thương o bao ngày mong mỏi o Quản bao tháng đợi năm chờ (Truyện Kiều). |
bao |
đgt. 1. Đảm nhận toàn bộ, trọn vẹn việc gì thay cho ai: bao hết việc của cả nhóm o bao việc in ấn sách. 2. Chu cấp cho ai toàn bộ chi phí ăn uống, vui chơi: bao bạn một chầu bia o được bao tiền đi đường. |
bao |
đgt. Vây: bao đồn. |
bao |
Khen, trái với biếm: bao biếm. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
bao |
dt 1. Đồ dùng để đựng vật rắn: Bao xi-măng; Bao diêm. 2. Lớp bọc ở ngoài: Bánh có bao bột. 3. Túi vải thắt ngang lưng: Ngang lưng thì thắt bao bàng (cd). |
bao |
đgt 1. Bọc kín, gói kín: Lấy tờ báo bao quần áo. 2. Che chung quanh: Luỹ tre xanh bao quanh làng. |
bao |
đgt 1. Trợ cấp, nuôi dưỡng giấu giếm: Bao gái. 2. Trả tiền thay cho người khác: Bao bữa tiệc rượu ở nhà hàng. |
bao |
tt Nhiều: Bao phen gian khổ. trgt Như Bao nhiêu; Bao lâu: Nhớ biết bao; Quản bao tháng đợi, năm chờ (K). |
bao |
trgt Không, chẳng: Bao quản; Bao nài. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
bao |
I. d. 1. Lớp phủ hay lớp bọc ở ngoài. Bánh có bao đường. 2. Cái để đựng vật gì. Bao diêm; Bao nến; Bao gạo. II. đg. Bọc kín, gói kín ở ngoài. Lấy giấy bao quần áo lại cho khỏi bụi. |
bao |
đg. 1. Trợ cấp, nuôi dưỡng một cách ám muội. Bao gái. 2. Trả tiền thay cho người khác, thường trong việc ăn chơi. Bao anh em một chầu phở. |
bao |
đg. Lau cho khô, cho sạch bụi. Lấy tải bao nhà. |
bao |
ph. Chẳng, không. Bao nài; Bao quản. |
bao |
ph, t. 1. "Bao nhiêu", nói tắt. Biết bao; Bao phen. 2. "Bao lâu", nói tắt. Quản bao tháng đợi năm chờ (K). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
bao |
Lau cho khô, lau cho sạch bụi: Bao cái tủ cho sạch bụi, bao cái khay chè cho sạch cấn. |
bao |
Do chữ bảo mà ra, bảo-nhận một vật hay một việc gì: Ông có dám bao việc ấy không?. |
bao |
ít hay nhiều, lâu hay chóng: Biết bao mà kể. Xiết bao kể nỗi thảm sầu. Quản bao tháng đợi, năm chờ (K). Văn-liệu: Bao giờ cho gạo bén sàng, Cho trăng bén gió thì nàng lấy anh (C-d). Bao giờ cho chuối có cành, Cho sung có nụ, cho hành có hoa (C-d). Bao giờ mang hiện đến ngày, Cày bừa cho kĩ mạ này đem gieo (C-d). Bao giờ cho đến tháng mười, Ta đem liềm hái ra ngoài ruộng ta (C-d). Biết bao giờ lại nối lời nước no (K). Bao nả công-trình tạch cái thôi (thơ pháo). Thân lươn bao quản lấm đầu (K). Một cây gánh vác biết bao nhiêu cành (C-d). Mười lăm năm ấy biết bao nhiêu tình (K). |
bao |
1. Bọc ở ngoài, cho chứa được các vật: Trời bao ở ngoài đất. 2. Những cái gì để đựng hay gói các vật: Bao chè, bao gạo, bao diêm v.v. |
bao |
Khen, ít dùng một mình. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |