bớt |
Giảm đi, lấy đi một ít, làm kém đi ít nhiều: Bịnh đã bớt. Ăn bớt của dân. Bù đi bớt lại. Văn-liệu: Bớt bát mát mặt (T-ng). Bớt giận làm lành (T-ng). Chưa làm xã, đã học ăn bớt (T-ng). Thợ may ăn bớt hồ, thợ bồ ăn bớt nan, thợ hàn ăn bớt thiếc (T-ng). Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa chẳng rơi hột nào (C-d). Hoạ dần-dần bớt chút nào được chăng (K). Khuôn uy dường cũng bớt vài bốn pha (K). Nỗi nghi dường cũng bớt canh-cánh lòng (Nh-đ-m). Mười ngày chẳng bớt chút nào (L-V-T). Dù no dù đói cho tươi, Khoan ăn bớt ngủ là người lo-toan (C-d). Khoan ăn bớt ngủ bớt vội nằm, Chừa ba điều ấy sống ngàn năm (thơ cổ). Thương người bớt miệng bớt lòng mà cho (Gia-huấn). Khuyên chàng bớt giận bớt hờn, Dần-dần thiếp kể nguồn-cơn cho chàng (C-d). |