cắn |
đt. Dùng răng hoặc nớu nghiến cho đứt, cho giận, cho thủng: Em nhỏ cắn; đánh lộn đừng cắn mới hay; Thương nhau lắm cắn nhau đau; Chó sủa, chó không cắn; Má ơi con vịt chết chìm, Thò tay vớt nó cá kìm cắn con (CD). // đt. (R) Chích, đốt để hút máu: Đỉa cắn, muỗi cắn, rệp cắn. // đt.Làm xót-xa, ngứa-ngẩm: Kiến cắn bụng, sảy cắn lưng. // đt. (truyền): Tự-nhiên có vết bầm ngoài da mà không đau: Bị ma cắn. // đt. Ngậm, tha đi: Phụng-hoàng cắn bức thơ loan, Miệng kêu quân-tử dậy xem thơ nầy (CD). // đt. (B) Dan-díu, khít-khao, vừa-vặn: Cắn-cứu, cắn mông, cắn mức. |