cân |
đt. So cho đồng để biết sức nặng một vật gì: Cân coi được bao-nhiêu, cân đủ, cân thiếu; Nỗi mừng biết lấy chi cân. // đt. Gióng cho biết chỗ nào cao chỗ nào thấp đặng đắp cho bằng mặt: Cân nền nhà. // đt. (R) Mua hoặc bán phải dùng cái cân: Cân cá về bán; Cân mười đồng thịt nạc. // trt. Phu, đồng, công-bình: Trời sao trời ở chẳng cân, Kẻ ăn không hết người dần không ra. // tt. Nặng hơn, nhẹ hơn hoặc bằng: Nặng cân, nhẹ cân, đồng cân. // dt. Đồ dùng để cân: Cái cân, bỏ lên cân; Chơi hoa phải biết mùi hoa, Cầm cân phải biết cân già cân non (CD). // dt. Đơn-vị đo lường của người Tàu bằng mười sáu lượng (lạng) hay sáu trăm gờ-ram: Một cân lạp-xưởng. |