cầu |
dt. Vật bắc ngang để đi từ bên nây qua bên kia hoặc từ bờ ra chỗ sâu: Bắc cầu; Phải chi ngoài biển có cầu, Anh ra đến đó giải sầu cho em; Nhà anh chín đụn mười trâu, có thêm ao cá bắc cầu rửa chân; Cầu nầy là cầu ái-ân, Một trăm con gái rửa chân cầ. |
cầu |
dt. Tròn, vật tròn như quả cam: Địa-cầu, tú-cầu, phao-cầu. // dt. (R) a) Vật tròn để tung lên chơi: Lam-cầu, túc-cầu. // dt. (R) a) Lông vịt kết chùm để đá hay đánh bằng vợt: Đá cầu, đánh cầu. |
cầu |
đt. Van-xin, khẩn-vái, đòi-hỏi: Thỉnh-cẩu, khẩn-cầu, yêu-cầu; Mỗi đêm mỗi thắp đèn trời, Cầu cho cha mẹ sống đời với con; Chàng ơi đi trẩy kẻo trưa, Cửa nhà cậy mẹ nắng mưa nhờ Trời; Em đi khẩn Phật cầu Trời (CD). // đt. (R) Cần, mời thỉnh: Ai cầu? Không cầu đâu; Khổ-tâm vì con vợ nó phụ-phàng, Tôi như chàng họ Tiết đi cầu Phàn-Lê-Huệ (CD). |
cầu |
dt. Cừu, con cừu. // dt. (R) áo lông cừu. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
cầu |
dt Công trình xây dựng bắc qua mặt nước như sông, hồ hoặc một nơi đất trũng để tiện việc qua lại: Cầu bao nhiêu dịp em sầu bấy nhiêu (cd); Bắc cầu mà noi, ai bắc cầu mà lội (tng). |
cầu |
dt Công trình xây dựng ở các bến, nhô ra xa bờ để cho tàu, thuyền cập bến: Tàu bắt đầu rời bến, người đứng trên cầu vẫy tay chào. |
cầu |
dt Quán ở giữa đồng: Trời nắng, thợ cấy rủ nhau vào cầu nghỉ. |
cầu |
dt 1. Đồ chơi làm bằng đồng tiền có giấy xỏ qua lỗ hoặc bằng một miếng da tròn trên mặt cắm lông hay là một túm giấy, dùng để đá chuyền cho nhau, cũng để thi xem đá lên được bao nhiêu lần: Em bé mê đá cầu quên cả bữa ăn 2. Đồ chơi bằng vải hình tròn, dùng để tung bắt: Nhiều nơi ở miền núi có trò chơi tung cầu. |
cầu |
dt Sự đòi hỏi về hàng hoá để tiêu dùng: Mong có sự cân đối giữa cung và cầu. |
cầu |
tt Tròn như quả bưởi: Hình cầu. |
cầu |
đgt 1. Mong được: Cầu được ước thấy (tng); ăn không cầu no, ở không cầu yên 2. Xin đấng linh thiêng ban cho mình những điều mong ước: Bà cụ lên chùa cầu Phật phù hộ độ trì cho con cháu. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
cầu |
dt. Xây-dựng bằng tre, bằng cây, bằng gạch hay bằng cốt sắt bắt từ bên nầy qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng: Trai cầu Hồng Yên-Thế, Gái Nội-duệ Cầu-Lim (T. ng) Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp, dạ em sầu bấy nhiêu (C. d) Tiếng gà điểm nguyệt dấu dày cầu sương. Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắt ngang (Ng. Du) Không cầu gợi chút niềm thân-mật (H. Cận). // Cầu-treo. Cầu-quay. Cầu nổi. Cầu tàu. Cầu mống. Cầu khỉ, cầu tre. Cầu gềnh. |
cầu |
đt. Tìm, kiếm, xin, mong, cậy: Ai cầu mầy đến. Cầu sao được vậy (Th. ng) Cầu Trời, khấn Phật hoa này lại tươi (Nh. đ. Mai). Khi thân chẳng lọ là cầu mới thân. Thì con người ấy ai cầu làm chi (Ng. Du) |
cầu |
dt. Hình tròn: Hình cầu. // Địa cầu. Thiên cầu. Nhãn cầu. Cầu dư. |
cầu |
đt. Đồ chơi thể-thao bằng da hay bằng cao-su hình-tròn, ruột bộng có thể nhồi lên, nhồi xuống; vật tròn ruột bộng: Túc cầu. // Túc cầu. Khinh-khí cầu. 2. Đồ chơi của trẻ con một đầu dẹp tròn có đuôi dùng để đá tung lên: Đá cầu. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
cầu |
d. Quán ở giữa đồng hay giữa đường cái để người qua lại nghỉ chân. |
cầu |
d. Công trình xây dựng ở các bến, nhô ra xa bờ để cho tàu cập bến. |
cầu |
d. Công trình dựng bằng tre, gỗ hay xây bằng gạch, đá, sắt, bê-tông, bắc qua mặt nước hay một nơi đất trũng để tiện việc qua lại. |
cầu |
d. Đồ chơi làm bằng một đồng tiền, có miếng giấy xỏ qua lỗ, hoặc bằng một miếng da tròn có cắm lông chim, khi chơi thì nhiều người đá chuyền cho nhau. gieo cầu Nói người con gái nhà quyền quí thời phong kiến bên Trung Quốc kén chồng bằng cách gieo một quả cầu và lấy người con trai nào bắt được quả cầu ấy: Trao tơ phải lứa, gieo cầu đáng nơi (K). |
cầu |
t. Tròn như quả bóng. Hình cầu. |
cầu |
đg. 1. Mong mỏi: Cầu được ước thấy (tng). 2. Xin đấng linh thiêng ban cho mình những điều mong mỏi, theo mê tín: Cầu trời khấn Phật. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
cầu |
Cái gì bắc bên nọ sang bên kia để đi lại: Cầu sông Nhị-hà. Văn-liệu: Tiếng gà điểm nguyệt, dấu dầy cầu sương (K.). Làm phúc nơi nao, cầu ao chẳng bắc (T-ng). Ngồi cầu Đơ, nói mách Mọc (T-ng). Trai cầu Hồng Yên-thế, gái Nội-duệ cầu Lim (T-ng). Đồng nát lại về cầu Nôm (C-d). Cái bống đi chợ cầu Nôm (C-d). Anh là thợ mộc tài-hoa, Làm cầu làm quán làm nhà khéo thay (C-d). Cầu thệ-thuỷ ngồi trơ cổ-độ (C-o). Qua cầu cất dịp (T-ng). Nhiều vấn cột cầu, coi lâu cũng đẹp (T-ng). Anh về sẻ go cho dày, Bắc cầu chín dịp cho thầy mẹ sang (C-d). Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang (K.). Bạc phau cầu gia, đen rầm ngàn mày (K.). |
cầu |
Tìm, kiếm, xin, mong, cậy, mượn. Văn-liệu: Cầu sao được vậy (T-ng). Vạn sự bất cầu nhân (T-ng). Cầu thì tất ứng, cảm thì tất thông (Ph-h). Phép chay làm bảy đêm ngày, Một người cầu tự một thầy tụng kinh (Ch-B). Bụt chùa nhà không thiêng, Đi cầu Thích-ca ngoài đường (T-ng). Phải điều cầu phật cầu tiên (K.). Cầu Trời khấn Phật hoa này lại tươi (Nh-đ-m). Kẻ xin cứu bệnh người cầu chiêm bao (K.). Khi thân chẳng lọ là cầu mới thân (K.). Người tầm mẫu-cữu, kẻ cầu ân-sư (Nh-đ-m). Thì con người ấy ai cầu làm chi (K.). Thì đà em đó lọ cầu chị đây (K.). |
cầu |
Đồ chơi của trẻ con dùng để đá tung lên: Đá cầu. Văn-liệu: Trao tơ phải lứa, gieo cầu đáng nơi (K.). |
cầu |
Hình quả tròn: Địa-cầu (không dùng một mình). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |