chân |
1. Một bộ-phận trong thân-thể, dùng để đi đứng: Nước đến chân mới nhảy. Có nơi gọi là chơn hay chưn. Nghĩa rộng: phần cuối cùng: Chân đê, chân núi. Văn-liệu: Chân cứng, đá mềm. Chân đi, miệng đi. Chân giầy, chân giép. Chân lấm, tay bùn. Chân le, chân vịt. Chân sim móng đá. Chân trong, chân ngoài. Chân ướt, chân ráo. Mạnh chân, khoẻ tay. Mắt loà, chân chậm. Chân giường, cạp liếp. Chân mây, mặt bể. Kíp miệng, chầy chân. Ba chân, bốn cẳng. Chân nam đá chân chiêu. Được đàng chân, lân đàng đầu. Thượng cẳng chân, hạ cẳng tay. Xa mỏi chân, gần mỏi miệng. Tơ chỉ buộc chân voi, chân ngựa. Khô chân gân mặt đắt tiền cũng mua. Chân không đến đất, cật chẳng đến trời. Một bước chân đi, mười bước chân lại. Chân mình những lấm bê-bê, Lại còn cầm đuốc đi rê chân người. Dù ai nói ngả nói nghiêng, Thì ta cũng vững như kiềng ba chân. Đàn bà yếu chân mềm tay, Làm ăn chẳng được lại hay nỏ mồm. Rửa chân đi hán đi hài, Rửa chân đi đất cũng hoài rửa chân. Chân trời mặt bể lênh-đênh (K). Dùng-dằng khi bước chân ra (K). Phòng khi nước đã đến chân. Rành rành kẻ tóc chân tơ. Rễ bèo chân sóng lạc loài (K). Chân mây mặt đất một mầu xanh xanh. Cho đành lòng kẻ chân mây cuối trời (K). 2. Địa-vị: Ông này về nghỉ, ông khác thay chân. Có chân trong hội-đồng. |