chén |
Đồ dùng bằng sành, bằng sứ, bằng gỗ v.v. để đựng đồ uống, hoặc đồ ăn: Chén rượu, chén chè, chén cơm. Nghĩa bóng: trỏ việc ăn uống: Hôm nay chén khướt. Nghĩa rộng nói về thang thuốc: Uống mấy chén thuốc. Văn-liệu: Tay đũa tay chén. Thuận buồm xuôi gió, chén chú chén anh. Tay tiên chuốc chén rượu đào, Bỏ ra thì tiếc uống vào thì say. Tiễn đưa một chén quan-hà (K). Vài tuần chưa cạn chén khuyên (K). Chén đưa nhớ bữa hôm nay, Chén mừng xen đợi ngày rày năm sau (K). Lòng xuân phơi-phới, chén xuân tàng-tàng (K). Vẩy xin chén nước cho người thác oan (K). Giọt dài giọt vắn, chén đày chén vơi (K). Khi chén rượu, khi cuộc cờ (K). Nào khi anh bủng anh beo, Năm tiền chén thuốc lại đèo múi chanh. |