chi |
trt. Gì, tiếng dùng trong các câu hỏi: Chi ngon bằng gỏi cá nhồng, Chi vui bằng được tin chồng vinh-qui?; Cái chi, làm chi, việc chi, phải chi, có chi, hay chi (CD). |
chi |
dt. Cành, nhánh: Kim-chi ngọc-diệp: (TĐ) (Chi nghênh nam bắc điểu, Diệp tống khứ lai phong). // (R) Ngánh, phụ, một phần của cái chánh rẽ ra: Nhà ấy có mấy người con trai, ngày sau sẽ có mấy chi; Chi-ngánh // Tiêu, xuất ra: Sổ chi, chi-tiêu // đt. Chống giữ: Chi-kháng, chi-trì. |
chi |
(chữ) tt. Hình gãy (giống chữ chi): Hình chữ chi. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
chi |
- 1 d. 1 Chân hoặc tay của động vật có xương sống. Hai chi trước của ngựa. 2 Ngành trong một họ. Người cùng họ, nhưng khác chi. 3 (chm.). cn. giống. Đơn vị phân loại sinh học, dưới họ, trên loài. Các loài trong cùng một chi. - 2 d. cn. địa chi. Kí hiệu chữ Hán (có cả thảy mười hai) xếp theo thứ tự là tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, dùng kết hợp với mười can trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc. - 3 đg. Bỏ tiền ra dùng vào việc gì. Tiền chi cho sản xuất. Tăng thu, giảm chi. Khoản ấy để tôi chi (kng.). - 4 đ. (ph., hoặc kng.). Như gì. Có cần chi.
|
chi |
- sáp đỏ thoa môi
|
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức |
chi |
dt. 1. Chân hoặc tay của động vật có xương sống: hai chi trước. 2. Ngành, nhánh trong một họ: Họ này có nhiều chi. 3.Đơn vị phân loại sinh vật dưới họ, trên loài. |
chi |
l. Cành cây: Kim chi ngoc điêp o ngọc điệp kim chi o chi tiết. II. dt. Từng nhánh, từng củ chia ra từ một cội: củ thục tám chi o sâm hai chi. |
chi |
dt. Tên gọi chung mười hai kí hiệu gồm: tí, sửu, dần, mão, thìn, tì, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, được dùng kết hợp với mười kí hiệu của Can (trong cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc). |
chi |
dt. Gì: việc chi o cần chi. |
chi |
đgt. Tiêu dùng vào việc gì: chi tiền liên hoan o tăng thu giảm chi. |
chi |
1. Hình chữ Chi trong tiếng Hán, dùng để chỉ sự khúc khuỷu ngoằn ngoèo: hầm chữ chi o đường đi ngoắt ngéo chữ chi (Tố Hữu). 2. Từ dùng để thay thế người, sự vật nói đến trước đó (trong văn cổ Trung Quốc): kính nhi viễn chi. 3. Từ dùng làm trợ từ như của trong cổ văn Trung Quốc): Anh hùng vô dụng võ chi địa o cố cựu chi giao o kinh cung chi điểu o tao khang chi thê o vãn cảnh chi giao. |
chi |
Cỏ chi: chi lam o phương chi. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
chi |
dt chân hay tay: Chi trước, chi sau của động vật; Chi trên, chi dưới của người. |
chi |
dt 1. Cành, nhánh: Một chi sâm 2. Ngành trong một họ: Anh ấy cùng họ với tôi, nhưng khác chi 3. Đơn vị phân loại sinh học: Dưới họ là chi, dưới chi là loài. |
chi |
dt Chữ Hán trước kia dịch là chưng, thường có nghĩa như ấy, đó: Đường chữ chi; Sen ngó đào tơ, may gặp hội hôn nhân chi phải lứa; chả chim cơm trắng, vẫn là mong giải cấu chi tốt đôi (LQĐôn). |
chi |
dt Một trong mười hai chữ Hán dùng để tính năm, tháng, ngày, giờ theo âm lịch: Mười hai chi là: tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi. |
chi |
đt Như từ Gì: Người đâu gặp gỡ làm chi (K); Tiên rằng: Chẳng xiết nói chi (LVT). |
chi |
đgt Bỏ tiền ra tiêu về việc gì: Nhà nước phải chi hàng tỉ đồng về việc ấy. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
chi |
trt. Gì: Anh hỏi chi?. Còn chi là hồng nhan. Duyên kia có phụ chi tình (Ng.Du). Nỗi riêng còn mắc mối tình chi đây (Ng.gia.Thiều). // Chi bằng. Chi đây. Chi nữa. |
chi |
(khd). Trong chữ Hán thường dùng để chỉ sự thuộc về, như tiếng của trong tiếng Việt, tiếng de, de-la, des, du, trong tiếng Pháp; ngày nay không còn dùng nữa: Bảo cho hội họp chi kỳ (Ng.Du). Chữ rằng bằng-hữu chi giao (Đ.Chiểu). // Bằng hữu chi giao, sự giao thiệp giữa bằng hữu. Chi hồ giả dả, những tiếng đệm trong Hán-văn, nói cái gì khúc mắc, cũ, xưa: Ngày nay không còn cái lối văn chi hồ giả dả nữa. |
chi |
1. dt. Ngành, nhánh: Chi-điếm, chi-phái. Họ anh có mấy chi? 2. đt. (khd) Chống chõi: Chi-trì. 3. bt. Tiêu-dùng: Chi bao nhiêu tiền? Tiền chi, tiền thu. |
chi |
dt. (khd) Cành cây: Chi tiết. |
chi |
dt. Nói chung chân và tay. // Tứ chi. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
chi |
d. Chân hay tay: Chi trước chi sau của động vật. Tứ chi Hai tay và hai chân. |
chi |
d. 1. Cành, nhánh: Hai chi sâm. 2. Ngành họ: Chi trên, chi dưới; Chi trưởng, chi thứ. |
chi |
d. Một trong mười hai chữ: tí, sửu, dần, mão , thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, dùng riêng hoặc phối hợp với mười chữ trong hàng can để tính năm, tháng, ngày, giờ theo âm lịch. |
chi |
ph. t. Nh. Gì: Làm chi; Điều chi; Nói chi. |
chi |
đg. Bỏ tiền ra tiêu về việc gì: Việc ấy cần phải chi bạc trăm. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
chi |
Cũng như tiếng gì: Cái chi. Chi bằng. Văn-liệu: Còn chi là cái hồng-nhan (K). Duyên kia có phụ chi tình (K). Đa-mang chi nữa đèo-bòng (C-o). Đã gần chi có điều xa (K). Trời làm chi cực bấy trời (K). Vẻ chi ăn uống sự thường (C-o). Ba-sinh âu hẳn duyên trời chi đây (K). Nỗi riêng còn mắc mối tình chi đây (K). Sợi xích-thằng chi để vướng chân (C-o). Tài-tình chi lắm cho trời đất ghen (K). Thì treo giải nhất chi nhường cho ai (K). Vườn hồng chi dám ngăn rào chim xanh (K). Nếu mà có bảy có ba, Làm chi đến nỗi xót xa lòng vàng. Thương chồng nên phải gắng công, Nào ai xương sắt da đồng chi đây (Việt-nam phong-sử). Làm chi cũng chẳng làm chi, Dẫu có làm gì cũng chẳng làm sao. Làm sao cũng chẳng làm sao, Dẫu có lòng nào cũng chẳng làm chi. |
chi |
1. Đi. Văn-liệu: Bảo cho hội-hợp chi kỳ (K). Chữ rằng bằng hữu chi giao (L-V-T). 2. Đấy. 3. Chưng (không dùng một mình). 4. Tên gọi cái đường gập khúc như hình chữ chi: Đường chữ chi. |
chi |
I. Ngành, nhánh: Họ này có nhiều chi. Văn-liệu: Yêu thì yêu cả đường đi, Ghét thì ghét cả tông-chi họ hàng. II. Chống đỡ (không dùng một mình). III. Tiêu dùng: Chi tiền công, chi tiền nhà v.v. IV. Một cách tính: Tí, sửu, dần, mão v.v. |
chi |
1. Cành cây (không dùng một mình): Cây liên-chi. 2. Từng nhánh, từng củ: Sâm hai chi, thục tám chi. |
chi |
Nói chung cả chân tay người ta: Tứ chi. |
chi |
Một thứ cỏ thơm. Văn-liệu: Từ vào chi thất xem bằng long-môn (H-Tr). |
chi |
Loài mỡ sáp của đàn bà dùng để trang-điểm (không dùng một mình). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |