chỉ |
dt. Sợi dài đánh bằng bông vải, bằng tơ để may, thêu: Cuồng chỉ, kim chỉ, Ngồi buồn xe chỉ uốn cần, Chỉ xe chưa đặng có lần ra khơi, Chỉ đâu mà buộc ngang trời, Thuốc đâu mà chữa cho người lẳng-lơ (CD). // (R) Đường nhỏ dài trong sự trang-trí: Bắt chỉ, chạy chỉ // dt. Vật mành, có sợi nhỏ: Cỏ chỉ. |
chỉ |
dt. Ngón tay // (R) Dùng ngón tay ra dấu cho người trông theo: Chỉ đường, chỉ nhà // Dẫn-dắt, bày-biểu: Chỉ-dẫn, chỉ-đạo // Bươi-móc ra trách: Chỉ-trích. |
chỉ |
trt. Duy, vốn, có thế mà thôi, có bấy-nhiêu mà thôi: Chiều-chiều dạo mát dưới trăng, Trông lên chỉ thấy chị Hằng ở trong (CD). |
chỉ |
bt. Dừng lại, ngăn-cấm đi đến: Cấm-chỉ. |
chỉ |
dt. Giấy: Bài-chỉ, chứng-chỉ, giấy tín-chỉ. |
chỉ |
dt. Đơn-vị cân lường, 1/10 của một lượng, 10 phân, tức 3 gr.75: 5 chỉ, 2 chỉ sâm. |
chỉ |
dt. Chị ấy, tiếng chỉ người chị vắng mặt: Chỉ biểu tôi về trước, lát nữa chỉ sẽ về. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
chỉ |
- 1 d. 1 Dây bằng sợi xe, dài và mảnh, dùng để khâu, thêu, may vá. Mảnh như sợi chỉ. Vết thương đã cắt chỉ. Xe chỉ luồn kim. 2 Sợi ngang trên khung cửi hoặc máy dệt; phân biệt với sợi dọc, gọi là canh. Canh tơ chỉ vải. - 2 d. Lệnh bằng văn bản của vua, chúa. - 3 d. (kng.). Đồng cân (vàng). Một chỉ vàng. Giá ba chỉ. - 4 đ. (ph.; kng.). Chị (đã nói đến) ấy. - 5 đg. 1 Làm cho người ta nhìn thấy, nhận ra cái gì, bằng cách hướng tay hoặc vật dùng làm hiệu về phía cái ấy. Công an chỉ đường. Mũi tên chỉ hướng. Kim đồng hồ chỉ năm giờ. 2 Làm cho biết, cho thấy được điều cần biết để làm việc gì. Chỉ rõ khuyết điểm trong công tác. Chỉ cho cách làm ăn. 3 Nêu cho biết, biểu thị. Câu nói đó không ngầm chỉ một ai cả. - 6 p. Từ biểu thị phạm vi được hạn định, không có gì thêm hoặc không có gì, không có ai khác nữa. Chỉ lo làm tròn nhiệm vụ. Không chỉ vì hôm nay, mà còn vì ngày mai. Chỉ một mình anh ấy ở lại.
|
chỉ |
- (sắc chỉ): lệnh vua
|
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức |
chỉ |
dt 1. Dây, sợi dài, mảnh, dùng để khâu vá: chỉ khâu o xe chỉ luồn kim o đường kim mũi chỉ. 2. Sợi ngang trên khung cửi hoặc máy dệt, phân biệt với canh là sợi dọc: canh tơ chỉ vải. 3. Đường kẻ dài và nhỏ: chạy đường chỉ o thẳng như kẻ chỉ. |
chỉ |
dt. Lệnh bằng văn bản của vua chúa. |
chỉ |
dt. Đồng cân vàng: nhẫn một chỉ o mười chỉ là một cây. |
chỉ |
dt. Chị ấy: bảo rồi mà chỉ chẳng nghe. |
chỉ |
đgt. 1. Dùng tay hay vật làm việc để hướng cho người ta nhận ra, nhìn thấy cái, điều cần phải biết: chỉ đường o kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. 2. Nêu, vạch ra cho thấy, nhận rõ (điều cần biết): chỉ rõ đường đi nước bước o chỉ ra những điểm yếu. 3. Biểu thị: danh từ chỉ người o Câu nói ấy muốn ngầm chỉ anh ta. |
chỉ |
đgt. Ngắt, làm cho phải dừng, ngừng: uống thuốc cho chỉ bệnh o cấm chỉ o đình chỉ. |
chỉ |
pht. Từ biểu thị phạm vi được hạn định mà không có sự thêm bớt gì khác: chỉ sợ lòng không bền o chỉ nghĩ đến công việc o chỉ anh biết việc đó. |
chỉ |
Giấy: Chứng chỉ o tín chỉ. |
chỉ |
Nền; nơi ở: cơ chỉ o địa chỉ o di chỉ. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
chỉ |
dt Lệnh của vua chúa (cũ): Đẩy xe vâng chỉ đặc sai (K); Chỉ sai quốc trạng dẹp loàn bầy ong (LVT). |
chỉ |
dt 1. Dây mảnh xe bằng sợi, dùng để khâu, may, vá, thêu, đan: Xe chỉ luồn kim (tng) 2. Sợi ngang trên khung cửi hoặc máy dệt: Canh tơ chỉ vải (tng) 3. Sợi dùng để khâu vết thương: Đã cắt chỉ 4. Tình duyên: Chỉ Tấn tơ Tần (tng) 5. Đường chạm hay kẻ thẳng và dài: Xoi một chỉ bên cạnh mặt tủ. |
chỉ |
dt Đồng cân vàng: Bữa ấy, cô phải mất một cái nhẫn vàng một chỉ (NgKhải). |
chỉ |
dt Tiếng miền Nam nói: Chị ấy: Chỉ đã đi dân công rồi. |
chỉ |
đgt Ngừng lại; Cầm lại: Bệnh tả đã chỉ ở vùng ấy. |
chỉ |
đgt 1. Dùng tay mà cho người ta biết hướng nào: Bác làm ơn chỉ cho nhà ông chủ tịch; Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy (tng) 2. Bảo cho nên làm thế nào: Thầy giáo chỉ cho cách làm bài toán 3. Trỏ vào: Sống chỉ mặt, chết chỉ mồ (tng); Kim đồng hồ chỉ mười giờ rồi 4. Nêu lên ý nghĩa: Động từ này chỉ sự vươn lên. |
chỉ |
trgt Có thế thôi, không có gì thêm, không có gì khác: Tôi chỉ có một nghìn đồng Anh ta chỉ nói có câu ấy, Cụ chỉ lo có một điều; Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền (HCM). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
chỉ |
dt. Tơ hay sợi, hay kim loại xe lại thành dây nhỏ dùng để may để thêu v.v...: Chỉ may, chỉ đan. Chỉ ngũ sắc xanh đỏ trắng vàng, Bùa yêu ăn phải dạ càng tương-tư (C.d). // Chỉ bạc. Chỉ gai. Chỉ vải. |
chỉ |
dt. (khd) Giấy: Chỉ-tệ, tín-chỉ. |
chỉ |
1. dt. (khd) Ngón tay: Điềm chỉ. 2. đt. Lấy ngón tay mà trỏ; bảo ra cho biết: Đem đường, chỉ nẻo. Chỉ mặt đặt tên (Th.ng) Ba quân chỉ ngọn cờ đào. Chỉ non thề bể nặng gieo đến lời (Ng.Du) Chỉ ngang ngọn giáo vào ngàn hang beo (Đ.th.Điểm) |
chỉ |
dt. (khd) 1. Quyết-định của vua: Chỉ-dụ. 2. Quyết-định về việc gì, về phương-diện gì: Tôn-chỉ. |
chỉ |
đt. Ngăn, cầm lại: Thuốc chỉ thống. // Chỉ huyết. Chỉ-thống. |
chỉ |
trt. Có thế mà thôi: Tôi chỉ nghe, chớ không thấy. |
chỉ |
dt. Tiếng chị ấy nói tắt: Mình cứ ăn trước đi, hơi đâu mà chờ chỉ. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
chỉ |
d. Lệnh của vua chúa (cũ): Đẩy xe vâng chỉ đặc sai (K). |
chỉ |
d. 1. Dây mảnh xe bằng tơ, bông, len hoặc kéo bằng kim loại dùng để khâu, thêu. 2. Đường nhỏ chạm hay vẽ thẳng và dài: Chạm một đường chỉ nổi. |
chỉ |
(đph). d. Chị ấy. |
chỉ |
đg. Nói bệnh ngừng lại, cầm lại: Bệnh đã chỉ. |
chỉ |
1. đg. Cg. Trỏ. Cho thấy một cách chính xác bằng một vật, một cử động (như đưa ngón tay trỏ), một tín hiệu: Ông chỉ giúp tôi đường ra ga; Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút; Biển chỉ đường. 2. Hướng dẫn cách làm: Chỉ cho cách làm bài toán. 3. Nêu lên, tỏ ra: Chỉ một ý phủ định. |
chỉ |
ph. Có thế thôi, không hơn: Chỉ biết thế thôi; Chỉ có một trăm. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
chỉ |
Tơ hay sợi xe lại thành dây nhỏ, hay kim loại kéo thành sợi nhỏ, dùng để may, để thêu: Chỉ khâu, chỉ thêu v.v. Nghĩa rộng: đường chạy dài và nhỏ: Chạy đường chỉ. Văn-liệu: Chỉ Tấn tơ Tần. Chỉ ngũ sắc xanh đỏ trắng vàng, Bùa yêu ăn phải dạ càng tương-tư. Buộc chỉ cổ tay. Chỉ đâu mà buộc ngang trời. Lấy chỉ buộc chân voi chân ngựa. Tiền lĩnh quần chị, không bằng tiền chỉ quần em. So ra ai kém ai đâu, Người xe chỉ thắm ta xâu hạt vàng. Duyên em dù nối chỉ hồng (K). Khoe con má phấn ướm trao chỉ hồng (Nh-đ-m). Trăm năm một sợi chỉ hồng (L-V-T). Đổi trao chỉ Tấn tơ Tần (Ph-Tr). |
chỉ |
Giấy (không dùng một mình): Tín-chỉ, chứng-chỉ, thủ-chỉ v.v. |
chỉ |
Có thế mà thôi (tiếng trợ từ). |
chỉ |
I. ý định của nhà vua: Phụng chỉ cầu hiền. Văn-liệu: Đẩy xe vâng chỉ đặc sai (K). Chỉ ban về lễ từ-đường (Nh-đ-m). Cửu-trùng hạ chỉ tức thì (Nh-đ-m). II. ý chí định về việc gì, hay chuyên về mặt nào (không dùng một mình): Tôn-chỉ. |
chỉ |
Nền (không dùng một mình): Cơ-chỉ, văn-chỉ v.v. |
chỉ |
Thôi, ngăn, cầm lại, đến đấy là hết: Uống thuốc cho chỉ bệnh đi tả. |
chỉ |
Ngón chân cái (không dùng một mình): Giao-chỉ, ngọc-chỉ, phương-chỉ v.v. |
chỉ |
Ngón tay (không dùng một mình): Điểm chỉ. |
chỉ |
1. Lấy ngón tay mà trỏ. Văn-liệu: Chỉ non thề bể. Chỉ mặt đặt tên. Chỉ tay năm ngón. Chỉ hươu chỉ vượn. Chỉ lương vi cường. Chỉ đường cho hươu chạy. Chỉ lộc vi mã. Chỉ một đường đi một nẻo. Sống chỉ mặt, chết chỉ mồ. Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy. Chỉ sông sông cạn, chỉ núi núi tan, chỉ ngàn ngàn cháy. Ba quân chỉ ngọn cờ đào (K). Chỉ non thề bể nặng gieo đến lời (K). Chỉ ngang ngọn giáo vào ngàn hang beo (Ch-Ph). Hành biên lại khiến trọng thần chỉ-huy (H-Tr). 2. Bảo rõ cho người ta biết: Chỉ đường, chỉ nẻo. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |