cho |
đt. Bê, nhường không của của mình cho người khác làm của riêng: Cho tiền, cho quà, Thà yêu nhau cho vàng chớ ai chỉ đàng đi buôn // Châm, để vô, dồn thêm: Cho dầu cho mỡ, cho nước, cho củi vào bếp. // Vui lòng để người làm việc chi: Cho phép; Cô kia cắt cỏ một mình, Cho anh cắt với chung-tình làm đôi // trt. Để đặng mà: Ai kêu ai hú bên sông, Tôi đang nấu-nướng cho chồng tôi ăn // Thế nào cũng có, quyết đặng mới nghe: Ba tiền một khứa cá buôi, Cũng mua cho được mà nuôi mẹ già // Giùm, thay-thế: Để tôi làm cho; còn chút mẹ già nuôi lấy cho anh // đt. Bảo rằng, cầm bằng: Thấy trăng luống hổ với đèn, Ai cho sang cả khó hèn khác nhau; Con dê con ngựa khác dòng, Ai cho con ngựa lộn cùng con dê // dt. Hại, làm cho, khiến người làm cho, lời nói lớn-lối: Cho lính bắt, cho ở tù, cho đi căng // trt. Tiếng chấm dứt câu, nhưng ý còn đọng lại: Người nầy nặng kiếp oan-gia, Còn nhiều nợ lắm sao đà thác cho; Con cóc là cậu ông trời, Hễ ai đánh nó thì trời đánh cho; Công dã-tràng thường ngày xe cát, Sóng ba-đào ai xét công cho; Có vất-vả mới thanh-nhàn, không dưng ai dễ cầm tàn che cho (K; CD). |