chớ |
I. Đừng, tiếng ngăn cấm: Chớ nói càn, chớ làm bậy. Văn-liệu: Chớ dung kẻ gian, chớ oan người ngay. Chớ thấy người sang bắt quàng làm họ. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. Ai ơi chớ vội cười nhau. Con ơi mẹ bảo đây này, Sông sâu chớ lội, đò đầy chớ đi. Cơm no chớ có chải đầu; Đói lòng chớ có tắm lâu tật-nguyền. Chim sa cá nhảy chớ vời, Những người lông bụng chớ chơi bạn cùng. Làm rể chớ xáo thịt trâu, Làm dâu chớ đồ xôi lại. Chớ vì nghẹn một miếng mà bỏ bữa không ăn, Chớ vì ngã một lần mà thôi chân không bước. Miệng hùm chớ sợ, vẩy rồng chớ ghê (Nh-đ-m). Một tình thì chớ, hai tình thì sao (K). Thù riêng chớ để đội trời ở chung (Nh-đ-m). II. Thôi, có ý không cần: Chả ăn thì chớ, chả làm thì chớ, chả giúp chì chớ lại còn làm hại. III. (tiếng trợ-ngữ). Chính đích thế, không phải khác: Làm thế chớ gì, anh ấy chớ ai. Cũng có khi đọc là chứ. |