Bài quan tâm
Mợ phán cầm ngay tay nó lôi xềnh xệch xuống sân đánh nó hai roi liền và mắng nó : Ai cho mày ngồi chổng đít vào bàn thờ. |
Xôi , nến , chuối , vàng , oản , lổng chổng khắp mặt đất. |
Mãi hơn bảy giờ , Ngọc mới thức giấc , mắt nhắm mắt mở nhìn qua cửa sổ ra ngoài , thấy ngổn ngang các án thư bỏ lổng chổng ở giữa sân. |
Dưới ánh ngọn đèn mờ , lổng chổng các đồ đạc quen thuộc : cái giường Hồng Kông cũ , đồng han và gỉ xạm , cái bàn gỗ ẩm ướt ở góc tường , hai cái ghế long chân. |
Ngoài mâm cơm bát đũa vất bừa bãi trên cái nong nhỏ và cái kệ làm bằng nứa đan dùng để bày quà nghiêng đổ chổng chơ vì thiếu mất một chân. |