chưng |
Đun nhỏ lửa nấu cho thật chín: Chưng thục, chưng thuốc, chưng trứng. |
chưng |
Tại, ở: Bởi chưng, vì chưng. Thẹn chưng mũ áo hổ cùng đai cân (Nh-đ-m). Văn-liệu: Vì chưng ma quỉ lộ trình rất thiêng (L-V-T). Cho anh lui gót về chưng quê nhà (H-Tr). Thấy chưng quả-phụ nhân-nghì (Tr-Ch). Tôi đi tìm bạn tôi đây, Bạn thấy tôi khó chưng nay chẳng chào (C-d). |
chưng |
Một thứ bánh làm bằng gạo nếp, nhân thịt-đậu, ngoài gói lá, buộc kĩ: Nêu cao pháo nổ, bánh-chưng xanh. Văn-liệu: Ăn chực đòi bánh-chưng. Vuông như bánh-chưng tám góc. Dửng-dưng như bánh-chưng ngày Tết (T-ng). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |