Bài quan tâm
Cuối cùng người lương thiện chẳng dám mang theo thứ gì ngoài bộ quần áo rách và mo cơm mắm , còn bọn con buôn thì nhởn nhơ làm giầu vì đã mau chóng ăn ý với bọn lính. |
Bốn người kia gồm ông duyện lại có thói quen hay nháy con mắt phải , ông cai tổng vùng bên kia sông , ông biện lại vùng An Thái và một người có dáng dấp nhanh nhẹn bặt thiệp của một con buôn . |
Họ không gùi muối ra trại đổi hàng nữa vì đã bị đám con buôn người Kinh tranh giành thị trường , nhưng cả đến bắp ngô , măng le , thị rừng cũng biến mất trên các chợ nhỏ vẫn thường họp mỗi sáng ở bìa rừng. |
Bọn con buôn người Tàu được dịp kiếm những món lợi khổng lồ , nhờ bán rao chức tước và độc quyền chuyên chở hàng hóa từ Tuy Viễn sang Phù Ly. |
Tôi phụ trách bọn lính phủ đầu hàng và bọn con buôn bị tình nghi. |