cốt |
dt. Nước lóng lại hay vắt ra của những thể đặc ngâm hoặc nấu: Nước cốt, cốt dừa. |
cốt |
dt. Xương, (thường là xương người chết): Lấy cốt, hài-cốt; Đầu đội chúa vai mang cốt mẹ (CD). // (R) Trục, cái ruột cứng ở giữa để chịu cho đứng, cho vững: Cốt bong-vụ, cốt đùm, cốt giữa. // trt. (B) Cần nhứt, mục-đích, tiếng dùng cắt nghĩa ý chánh: Đánh con là cốt răn dạy; Đi du-lịch cốt mở rộng tầm hiểu biết. |
cốt |
dt. (truyền): Xác, người ngồi đồng cho hồn ma nhập vào nói việc lành, dữ, hoạ, phước: Ngồi cốt, coi cốt, cốt ông Trạng. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
cốt |
I.dt. Xương người, động vật: thức ăn cua, cá có lợi cho việc tạo cốt o cốt nhục o cốt nhục tương tàn o cốt tuỷ. 2. Xương của người chết hoặc của động vật còn giữ lại được: bốc cốt vào tiểu 3. Phần bên trong cùng làm chỗ dựa chắc chắn cho toàn khối: bê tông cốt thép. 4. Nội dung chính và tạo nên sườn của một vấn đề hay tác phẩm văn học: cốt truyện o phải tìm cho ra cốt của vấn đề là ở đâu. 5. Nước pha đậm đặc lần đầu, phần nước tinh tuý nhất có được do nấu, cô đặc hoặc ép: nước mắm cốt. II. đgt. Coi là mục đích chính cần đạt được: Cốt được việc là tốt dù có tốn kém chút đỉnh o cốt để giúp nhau thôi. |
cốt |
dt. Bà cốt: một đồng một cốt (tng.). |
cốt |
Nh. Cao trình. |
cốt |
dt. Chỉ số kích thước của xi lanh máy. |
cốt |
dt. Mã số: phải nhớ cốt là bao nhiêu mới mở được. |
cốt |
1. Đốn, đẵn: cốt cây sát gốc. 2. Tóm thu tất cả: Con mụ cốt hết đồ đạc rồi đi mất. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
cốt |
Tiếng gọi những người đàn-bà chuyên nghề đồng bóng: Ông đồng, bà cốt. Văn-liệu: Ăn trầu có tốt, bà cốt lên tiên. Bà cốt đánh trống long-tong. Lạ gì một cốt một đồng xưa nay (K.). |
cốt |
Cái gì ngâm, nấu, nhai, dã, để lấy nước đầu. Nước đầu thứ gì ngâm, nấu, nhai, dã, mà lấy ra: Nước mắm cốt, nước thuốc cốt, nước cốt trầu. |
cốt |
Xương. Thường dùng nói xương người chết: Nhà này có cốt. Nghĩa bóng nói cái gì cần nhất: Ông đến cốt hỏi việc gì? |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |