đã |
trgt 1. Từ chỉ sự việc qua rồi, xong rồi, xảy ra rồi, thực hiện rồi, đến nơi rồi, trở thành rồi...: Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi (K); Bóng chiều đã ngả, dặm về còn xa (K); Đã cam tệ với tri âm bấy chầy (K); Vội vàng sinh đã tay nâng ngang mày (K); Mà lòng rẻ rúng đã đành một bên (K); Phòng khi nước đã đến chân (K); Dấu xe ngựa đã rêu lờ mờ xanh (K) 2. Chưa chi: Rỉ rằng: Nhân quả dở dang, đã toan trốn nợ đoạn trường được sao (K); Gái tơ mà đã ngứa nghe sớm sao (K) 3. Tất nhiên: Thiếp như con én lạc đàn, phải cung rày đã sợ làn cây cong (K); Anh hùng tiếng đã gọi rằng, giữa đường dẫu thấy bất bằng mà tha (K) 4. Đến mức: Tóc thề đã chấm ngang vai (K) 5. Thực tế là: Phụ tình án đã rõ ràng (K); Khen rằng: Bút pháp đã tinh (K) 6. Không những: Đã dơ bụng nghĩ, lại bia miệng cười (K) 7. Có: Rày xem phỏng đã cam lòng ấy chưa (K); Bơ vơ nào đã biết đâu là nhà (K) 8. Từ: Hoa rằng: Bà đến đã lâu (K) 9. Liền: Thoắt trông, nàng đã chào thua (K) 0. Thực đầy đủ: Ăn cho đã; Uống cho đã. lt. Nếu; Nếu như: Đã cho lấy chữ hồng nhan, làm cho cho hại, cho tàn, cho cân (K); Đã đầy vào kiếp phong trần, sao cho sỉ nhục một lần mới thôi (K); Đã sinh ra kiếp đàn ông, đèo cao, núi thẳm, sông cùng quản chi (cd). trt Từ đặt cuối một mệnh đề để biểu thị sự quyết định: Ăn cơm đã, rồi đi đâu sẽ hay; Uống nước đã, các anh (Phan Tứ). |