đầm |
dt. Vũng, ao, nơi trũng đọng nước: Trong đầm gì đẹp bằng sen? (CD) // tt. Dầm, đọng nước: Ướt đầm. |
đầm |
bt. Êm, không khua-động, không giục-giặc: Máy chạy đầm, bong-vụ thật đầm // (B) Êm dịu, hoà-thuận. |
đầm |
đt. Nện cho dẽ và phẳng mặt: Đầm đất // dt. Vật dùng nện đất bằng sắt hay gỗ, mặt phẳng, cán đứng: Cái đầm sắt, cái đầm gỗ. |
đầm |
dt. Người đàn-bà Âu-châu: Bà đầm, mụ đầm, con đầm, nhảy đầm // (R) Vợ, vợ mình hay vợ người: Mua món nầy cho bà đầm tôi; Sao? Bà đầm mạnh chớ! |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
đầm |
Một chỗ rộng có nước sâu ở giữa cánh đồng: Đầm Linh-đường; đầm Sét. Văn-liệu: Mặt lầm lầm tát nước đầm không cạn. Nay tát đầm, mai tát đìa, ngày kia giỗ hậu. Cá rô đầm Sét (T-ng). |
đầm |
Ướt nhiều: Mồ hôi ướt đầm. Văn-liệu: áo đầm giọt lệ, tóc se mái sầu (K). Đầm-đìa giọt ngọc, thẩn-thờ hồn mai (K). Giấy loè nét tủi, nghiên đầm giọt thương (Nh-đ-m). |
đầm |
Một thứ đồ dùng để nện đất cho dẽ xuống. Bởi chữ "dame" nói trạnh ra. |
đầm |
Bởi chữ "dame" nói tranh ra, nói về đàn-bà. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |