đàn |
dt. Bầy, lũ, đám, số đông hợp lại; thuộc một giống: Đàn cừu, đàn chim, chuột đàn, sẩy đàn, lạc đàn, rã đàn; Ngu si dẹp lại một đàn ngu-si; Một đàn thằng ngọng đứng xem chuông (HXH.) |
đàn |
dt. X. Đờn. |
đàn |
dt. Ban, san cho bằng mặt: Đàn nền nhà cho bằng // Kéo dài ra: Đàn mãi bài văn cho dài // Co-giãn: Đàn-hồi, đàn-tính // Tạt, đè cái ngọn xuống: Gió đàn, ngọn lau bị đàn // Dẹp, húng-hiếp, xét trách lỗi-lầm: Đàn-áp, đàn-hạch // Cây cung: Gươm, đàn nửa gánh, non, sông một chèo (K). |
đàn |
dt. Nền cao đắp để cúng-tế: Lập đàn, chạy kinh-đàn // (R) Nơi cao đứng diễn-thuyết; nơi trao đổi ý-kiến: Diễn-đàn, đăng đàn. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
đàn |
I. dt. Nhạc cụ có dây hoặc các nốt phím dùng để tạo ra các loại âm thanh trong nhạc: gảy đàn. II. đgt. Chơi đàn, làm phát ra tiếng nhạc bằng đàn: vừa đàn vùa hát. |
đàn |
dt. 1. Nền đất, đá đắp cao hoặc đài dựng cao để tế lễ: lập đàn cầu siêu o đàn tràng o đàn trường o pháp đàn o tao đàn o trai đàn. 2. Nơi để diễn thuyết (những vấn đề chính trị, văn chương): bước lên đàn diễn thuyết o trên đàn ngôn luận o diễn đàn o đăng đàn o luận đàn o văn đàn. |
đàn |
dt. 1. Tập hợp của nhiều động vật, nhất là súc vật cùng bên nhau: đàn trâu o đàn ong o đàn gà. 2. Tập hợp của nhiều đứa trẻ cùng một nơi, một khu vục: đàn trẻ tung tăng ở sân trường. |
đàn |
dt. Đất nung thô có tráng men: bát đàn. |
đàn |
đgt. 1. San cho đều, cho phẳng: đàn đất o đàn thóc ra phơi. 2. Dàn mỏng để nghiền, giã đất (trong nghề gốm). |
đàn |
đgt. Bắn: Đàn chim đạn ngọc sao bắc, Phất dõi cờ lan gió tây (Quốc âm thi tập). |
đàn |
Cây lấy gỗ, hoa đơn tính, gỗ cứng, thường dùng làm gia cụ, công cụ và nhạc cụ: đàn hương o đàn việt o bạch đàn o hoàng đàn. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
đàn |
dt 1. Tập hợp nhiều con vật cùng loài ở một nơi: Đàn gà; Đàn cừu; Đàn kiến 2. Con cái của một gia đình: Dạy dỗ đàn con. tt Đông, nhiều; tụ họp nhiều: Con đàn; Vịt đàn. |
đàn |
dt 1. Nơi đắp cao hoặc dựng cao để tế lễ: Đàn Nam-giao; Thầy cúng chạy đàn 2. Nơi người ta đứng nói trước đám đông: Lên đàn diễn thuyết 3. Phần báo chí dành cho độc giả phát biểu ý kiến: Đàn ngôn luận. |
đàn |
dt Nhạc cụ có dây hoặc có phím, hoặc để gõ thành âm thanh du dương: Đàn đâu mà gảy tai trâu (cd). đgt Gảy đàn: Hãy đàn một bài cho anh em nghe; Chị ta vừa đàn vừa hát. tt Như có tiếng đàn: Mành tương phân phất gió đàn, hương gây mùi nhớ, tràn khan giọng tình (K). |
đàn |
tt Làm bằng đất nung thô, có tráng men: Bát đàn. |
đàn |
đgt 1. San ra cho đều, cho phẳng: Đàn thóc trên sân 2. Kéo dài ra: Nên viết ngắn lại, không nên đàn ra như thế. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
đàn |
dt. 1. Bầy, lũ: Đàn chim bay thấp bay cao (C.d) // Đàn dã-thú. 2. Giống, bậc, loài: Đàn bà, đàn ong, đàn anh. // Đàn anh. Đàn em. Đàn bà. Đàn-ông. |
đàn |
tt. Thường, xấu: Bát đàn. |
đàn |
dt. Nht. Đờn: Đánh đàn, chơi đàn. |
đàn |
dt. Nền đắp cao để tế-lễ hay diễn-giảng: Lập đàn tế-lễ. |
đàn |
tt. Giãn, kéo ra thun vào được. // Tính đàn. |
đàn |
(khd). Hạch hỏi: Đàn-hặc. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
đàn |
1. d. Tập hợp nhiều con vật cùng loài ở một nơi: Đàn cừu; Đàn gà. 2. t. Đông, nhiều, tụ họp nhiều: Con đàn; Vịt đàn. |
đàn |
d. Nền đắp cao để tế lễ hoặc để diễn thuyết: Đàn Nam Giao ở Huế. |
đàn |
1. d. Cg. Đờn. Nhạc cụ có dây. 2. đg. Gảy đàn: Đàn bài hành vân. |
đàn |
đg. 1. San ra cho đều, cho phẳng mặt: Đàn thóc cho mau khô. 2. Kéo dài ra: Đàn bài thuyết trình để nêu rõ một số chi tiết. |
đàn |
Làm bằng đất nung thô có tráng men: Bát đàn, đĩa đàn. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
đàn |
1. Bầy, lũ: Đàn gà, đàn lợn v.v. Văn-liệu: Con độc, cháu đàn. Sẩy đàn, tan nghé. Ngốc đàn còn hơn con độc. Đàn ông nông-nổi giếng khơi, Đàn bà sâu-sắc như cơi đựng trầu. Đàn-ông rộng miệng thì sang, Đàn-bà rộng miệng tan-hoang cửa nhà. Dương cung rắp bắn phượng-hoàng, Chẳng may lại gặp một đàn chim ri. 2. Loài, bậc: Đàn ông, đàn bà, đàn anh. |
đàn |
Đồ đất nung hạng xấu, có tráng men: Bát đàn, đĩa đàn. |
đàn |
(đờn) Tiếng gọi chung các đồ nhạc-khí có dây để đánh, để gảy: Đàn nguyệt, đàn bầu v.v. Văn-liệu: Đàn đâu mà gảy tai trâu, Đạn đâu bắn sẻ, gươm đâu chém ruồi. Tiếng thánh-thót cung đàn thuý-dịch (C-o). |
đàn |
1. San cho đều, cho phẳng: Đàn nền lát cho phẳng. 2. Kéo dài ra (nói lối làm văn): Bài văn đàn mãi ra cho dài. |
đàn |
Nền đắp cao, dùng để tế lễ, diễn giảng: Đàn nam-giao, đàn chay, đàn diễn-thuyết. |
đàn |
Tên một loài gỗ thơm: Dầu bạch-đàn. |
đàn |
Hạch (không dùng một mình). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |