đánh |
I. Lấy tay hay roi, gậy mà đập: Đánh đòn, đánh trống. Văn-liệu: Đánh chó, ngó chúa. Đánh chó đá vãi cứt. Đánh rắn phải đánh dập đầu. Đánh trống bỏ dùi. Đánh trống qua cửa nhà sấm. Chưa đánh được người, mặt xanh mày tía, Đánh được người hồn vía chẳng còn (T-ng). II. Dùng sức mạnh hay binh lính để chống với quân địch: Đánh giặc; đánh cướp. Văn-liệu: Đánh đông dẹp bắc. Đánh giặc họ Hàn, làm quan họ Đặng. Hững-hờ như hàng tổng đánh kẻ cướp. Đánh nhau vỡ đầu mới nhận họ (T-ng). III. Ganh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh bạc, đánh cờ, đánh đố, đánh quần, đánh vật, đánh võ. IV. Đặt ra từng ngạch, từng hạng, bắt người ta phải nộp tiền: Đánh thuế, đánh môn-bài. V. Vạch một cái hiệu để nhận cho khỏi lầm: Đánh dấu. VI. Tìm cho biết. VII. Lên tiếng cho người ta biết: Đánh tiếng. VIII. Dùng mẹo, dùng thuật hay bẫy, thuốc, làm cho người ta hay loài vật mắc phải hoặc mê đi: Đánh lừa, đánh bẫy, đánh thuốc độc, đánh bùa mê, đánh lộn sòng, đánh đồng thiếp. IX. Thu xếp lại thành từng đống, từng cái: Đánh đống rơm, đánh tranh lợp nhà. X. Lấy cái que, cái đũa mà khuấy mạnh trong chất loãng, để cho cặn lắng xuống, hay làm cho đông đặc lại: Đánh bột, đánh sơn, đánh phèn. XI. Sửa, tỉa bớt đi: Đánh lông mày, đánh đường ngôi. XII. Dùng vật gì để xát đi xát lại cho nhẵn, cho sạch, cho khỏi bệnh, cho đẹp: Đánh gỗ, đánh nồi, đánh phấn, đánh mộng mắt, đánh gió. XIII. Nói về cách ăn, cách mặt, và ngủ (tiếng thông thường): Đánh cái áo cộc; đánh một giấc đến sáng. XIV. Đào cả vầng lên: Đánh cây, đánh nốt ruồi. XV. Định giá một vật gì: Đánh giá. XVI. Làm ra, làm thành một đồ dùng: Đánh dao, đánh kéo. XVII. Nhỡ mà xẩy ra: Đánh đổ, đánh vỡ, đánh rơi. XVIII. Tiếng đệm ở sau tiếng động-tự, để tỏ một tiếng kêu mạnh: Rơi đánh bịch, nổ đánh đùng. XIX. Châm lên, thắp lên: Đánh đèn, đánh đuốc. XX. Lấy chân mà giùn để đưa đi đưa lại: Đánh võng, đánh đu. XXI. Se nhiều sợi cho xoắn lại: Đánh chỉ. XXII. Sửa, dọn: Đánh đường. XXIII. Đưa ra, dắt ra: Đánh xe, đánh ngựa, đánh trâu ra đồng. XXIV. Làm ra, tỏ ra: Đánh liều, đánh bạo. XXV. Tấp-tểnh: Đánh đĩ. XXVI. Lê đít vào cái gì cho sạch: Lên chín đánh chịn đầu hè (T-ng). XXVII. Phát ra, phì ra: Đánh dắm. XXVIII. Đưa đi, trao lại: Đánh đổi. XXIX. Đập xuống cho ra hình chữ: Đánh máy chữ, đánh giây thép. XXX. Khoanh cái vòng vào vật gì cho chặt: Đánh đai thùng, đánh đai chum. XXXI. Ghép lại, hiệp lại: Đánh vần bằng trắc, đánh vần quốc-ngữ. XXXII. Đập vào cho ra tiếng: Đánh đàn, đánh chuông, đánh trống, đánh bò cạp (rét run, hai hàm răng đập vào với nhau). XXXIII. Níu lấy không rời ra: Đánh đeo. XXXIV. Róc, cạo đi cho sạch: Đánh vẩy cá, đánh lông bò. |