đạo |
1. (khd). Đường đi: Đi đại đạo về tiểu-đạo. 2. a) Đường lối phải noi theo: Đạo làm người. b) Lý công-nhiên: Đạo Trời. c) Tôn giáo: Đạo Phật, đạo Khổng Mạnh. Thường dùng trổng có nghĩa là đạo thiên-chúa: Theo đạo (thiên-thúa). Người có đạo (thiên-chúa) // Người có đạo. Nhà thờ đạo. Đạo Gia-tô (hay Da tô) d) Cái nguyên-lý tuyệt đối trong học thuyết Lão-tử: Theo Lão-tử, phàm vạn vật trước đây đều ở trong khí hư vô, lúc chưa có hình-thù, có danh sắc nó là cái nguyên-thuỷ của vạn vật, đến chừng có hình-thù có danh sắc thì nó lại nuôi nấng, hoá-dục nên hình-phẩm, thành tính-chất, cho nên nó lại là cái nguồn sinh-hoá của vạn-vật. Cái Đạo, nhân là cái chỗ không hình-thù không danh sac (Đạo khả đạo phi thường đạo, danh khả danh phi thường danh - Lão-tử) nhưng kỳ-thuỷ nơi đó gây dựng thành vạn vật. Cho nên cái Đạo thiệt không thể kêu rằng đạo. Cái Đạo không hình trạng, không thể tượng, không tiếng tăm cho nên không chỗ nào mà nó không thoáng suốt, không chỗ nào mà không thoáng qua, nhưng mà chẳng biết được nó nên chẳng có thể hỏi cái chỗ tột của nó song nó với ta hồn-nhiên có một. Đạo, như vậy theo ta thấy nó là một sự nhiệm-mầu huyền-diệu bao-la. 3. Đường đi của một hành-tinh, một ngôi sao chung quanh mặt trời. // Bạch-đạo. Xích-đạo. Hoàng-đạo. 4. Đoàn, toán: Đạo quân. Đạo ra Vô-tích, đạo vào Lâm-chi (Ng.Du) 5. (khd) Nói: Đàm-đạo. |