đồ |
dt. Món, thức, tiếng gọi chung tất-cả vật để ăn uống và dùng trong mọi việc: Đồ ăn, đồ mặc, đồ dùng, cầm đồ, mua đồ; Lấy anh anh sắm đồ cho; Sắm bị săm gậy sắm mo đuổi ruồi (CD) // (R) Kẻ, quân, hạng, tiếng gọi cách khinh-bỉ những người đáng ghét và theo sự đánh giá của mình: Đồ gì đâu, đồ chó, đồ hèn, đồ tồi,v.v... |
đồ |
dt. Học-trò: Hiền-đồ, xá-đồ, tệ-đồ // Tội đày đi xa: Bắt cóc con nít phải tội đồ // Đi bộ, tay không. |
đồ |
bt. Vẽ, hoạ, bức tranh: Dư-đồ, hoạ-đồ, địa-đồ, đồ-hình // đt. Mưu-toan, liệu đoán: Tranh bá đồ vương; Mưu-đồ hạnh-phúc; Đồ coi bao-nhiêu. |
đồ |
dt. Bùn // (B) Nhơ-nhớp, khổ-sở // đt. Bôi, trét: Đồ thuốc vào chỗ đau // Viết chồng lên nét có sẵn: Đồ lại, đồ lên, tập đồ. |
đồ |
bt. Đường đi: Lộ-đồ, trường-đồ // Trang-điểm, chế-tạo: Tuồng đồ, vàng đồ. |
đồ |
bt. Mổ xẻ, giết, làm thịt. |
đồ |
đt. Hỏi hoặc nói mí cho người ta đoán coi trúng không: Đố anh con rết mấy chân, Cầu ô mấy nhịp, chợ Dinh mấy người (CD); Câu đố // Thách, cuộc: Không thầy đố mầy làm nên (tng.); Đố ai lên võng đừng đưa, Lên đu đừng xích mới chừa lang-vân (CD); Thấp-thoáng đầu ghềnh lún-phún mưa, Đố ai vẽ được cảnh tiêu-sơ (HXH) // (R) Hăm-he: Tao đố mầy a! Đố mầy thoát khỏi tay tao! |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
đồ |
dt. Vật do con người tạo ra để dùng hay làm thức ăn nói chung: đồ ăn thức uống o đồ chơi o giặt bộ đồ. |
đồ |
dt. Người theo học chữ nho để thi cử: thầy đồ o cụ đồ. |
đồ |
dt. Loại, hay người đáng khinh (dùng để nguyền rủa, mắng nhiếc): Đồ ngu o Đồ hèn o Đồ mặt người dạ thú. |
đồ |
dt. Âm hộ (dùng trong cách nói tục tĩu, chửi rủa). |
đồ |
I. dt. Bức vẽ: Tranh biếng ngắm trong đồ tố nữ (Cung oán ngâm khúc) o đồ án o đồ bản o đồ hoạ o đồ thị o bản đồ o cơ đồ o dư đồ o địa đồ o hoạ đồ o hoành đồ o lược đồ o sơ đồ o trắc đồ. II. đgt. Viết hoặc vẽ đè lên những nét đã có sẵn: Bé đồ lên bức tranh để tập vẽ. |
đồ |
đgt. Nấu chín bằng hơi nước trong nồi chõ: đồ xôi o tôm đồ. |
đồ |
đgt. Bôi hoặc đắp thuốc đông y lên: đồ một cái nhọt. |
đồ |
đgt. Phỏng đoán điều xẩy ra dựa vào những điều đã biết: đồ rằng anh ốm nên mới không đến. |
đồ |
dt. Đường: cung đồ o đăng đồ o lộ đồ o thế đồ o tiền đồ. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
đồ |
dt Vật để dùng hay để ăn uống nói chung: Giở đồ chuông khánh xem qua (K); Giữ vệ sinh đồ ăn, đồ uống. |
đồ |
dt Người dạy chữ nho trong thời trước: Chẳng tham ruộng cả ao liền, tham vì cái bút cái nghiên anh đồ (cd). |
đồ |
dt Bức vẽ: Tranh biếng ngắm trong đồ tố nữ (CgO). |
đồ |
dt Từ đặt trước một tính từ để chỉ một kẻ đáng khinh bỉ: Đồ tồi; Đồ ngu; Đồ mất dạy. |
đồ |
dt Âm hộ (tục): Mẹ để đồ thì mát, con để đồ vừa phát vừa đánh (tng). |
đồ |
dt Hình phạt trong thời phong kiến, bắt người có tội đày đến một nơi và bắt làm việc khó nhọc (cũ): Bị kết tội đồ. |
đồ |
đgt Nấu bằng hơi nước: Làm rể chớ xáo thịt trâu, làm dâu chớ đồ xôi lại (tng). |
đồ |
đgt Đắp thuốc đông y lên trán để cho khỏi sưng: Đồ cái nhọt. |
đồ |
đgt Viết hay vẽ đè lên những nét đã có sẵn: Thầy viết bằng son để học trò đồ lên chữ bằng mực đen. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
đồ |
d. Vật để dùng hay để ăn nói chung: Đồ chơi; Đồ ăn. |
đồ |
Từ đặt trước từ khác, để chỉ ý khinh khi: Đồ ngu; Đồ lười; Đồ tồi. |
đồ |
d. Âm hộ (thtục). |
đồ |
d. Hình phạt trong thời phong kiến, bắt người có tội đày đến một nơi và bắt làm việc: Bị kết tội đồ. |
đồ |
d. 1. "Sinh đồ" nói tắt. 2. Từ cũ chỉ người dạy chữ Nho: Thầy đồ. |
đồ |
d. Bức vẽ (cũ): Tranh biếng ngắm trong đồ tố nữ (CgO). |
đồ |
đg. Nấu bằng hơi nước: Đồ xôi. |
đồ |
đg. Bôi thuốc, đắp thuốc vào một chỗ đau: Đồ một cái nhọt. |
đồ |
đg. Viết hay vẽ đè lên những nét đã có sẵn. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
đồ |
Nói chung các vật để dùng hay để ăn: Đồ ăn, đồ mặc, đồ chơi, đồ dùng, đồ thờ. Văn-liệu: Đồ ăn, thức đựng. Đồ tế-nhuyễn, của riêng tây (K). Phật-tiền sẵn có mọi đồ kim-ngân (K). Đồ cúng-cấp hậu, vẻ bài-trí thanh (Nh-đ-m). |
đồ |
Đun lấy hơi nóng xông lên cho chín: Đồ xôi. |
đồ |
I. Học-trò (không dùng một mình). |
đồ |
I. 1. Vẽ: Hoạ ảnh, đồ hình. 2. Bức vẽ: Tranh biếng ngắm trong đồ tố-nữ (C-o). II. 1. Đoán, liệu: Thử đồ cái này mua bao nhiêu tiền. 2. Mưu toan: Tranh bá, đồ vương. |
đồ |
1. Đắp vào, bôi vào: Lấy thuốc đồ vào chỗ đau. II. Bùn (không dùng một mình). |
đồ |
Đường đi (không dùng một mình): Lộ-đồ, thế-đồ v.v. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |