độ |
đt. Ước-lượng, đoán phỏng: Độ coi bao-nhiêu; Độ chiều nay có mưa không; Độ chừng nào về // trt. Chừng, tiếng áng chừng: Còn độ một ngày đường; Xe nầy hao độ 15 lít 1 giờ; Cỏ lúa dọn đã sạch rồi, Nước ruộng vơi mười còn độ một hai (CD) // Trận, bàn, ván: Cáp độ, bán độ, tiền độ. |
độ |
dt. Mức phân-định đều nhau để đo bề rộng các góc, đo sức nóng lạnh của thời-tiết, sức-khoẻ trong người, sức nóng của nước khi nấu, hoặc của kim-khí khi trui, v.v... và được viết tắt bằng số 0 nhỏ; Rộng 450, nóng 360, rượu 900 // Hạn, kỳ, cữ, đoạn, chừng-mực: Mấy độ thu về, Mở lòng đại-độ, Nhị-độ-mai; Ăn-uống có độ có lượng; Tinh-kỳ giục-giã đã mong độ về (K) // đt. Để cho qua, cho xong: Độ-nhật, độ hồ-khẩu. |
độ |
dt. Bến sông // (R) đt. Dìu-dắt, cứu-vớt, đưa sang bên kia: Nhờ trời Phật độ; Độ qua sông; Dẫn-độ. |
độ |
đt. Xi, mạ, áo bên ngoài một lớp kim-khí tốt. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
độ |
trt. Chừng: Độ bao nhiêu tiền. |
độ |
dt. 1. Hạn, kỳ, phần: Lâm-thanh mấy độ, đi về dặm khơi (Ng.Du) Hợp tan mấy độ, trước sau mấy tầng (Nh.đ.Mai) 2. Mức: Độ nóng. Ăn uống vô độ. // Độ bách-phân. Độ cao. Độ chảy. Độ cong. Độ dốc. Độ dẫn. Độ dẫn điện: mức dẫn dòng điện đi, trái với mức cản-trở dòng điện. Độ-gia-tốc. Độ hạ. Độ lớn. Độ lệch. Độ nghiêng. Độ nhạy. Độ nhớt. Độ rộng. Độ sáng. Độ xa. Độ xiên. |
độ |
dt. Cách-thức, lối: Thái độ, phong-độ, chế-độ. |
độ |
đt. Đưa sang, đi qua sông; cứu giúp, nuôi: Độ qua sông. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
độ |
Chừng: Độ bao nhiêu tiền, độ bao nhiêu tuổi. |
độ |
I. Hạn, kỳ, cữ, đoạn: Ăn có độ; độ đường; hàn-thử-biểu xuống 12 độ; đường vòng tròn chia ra 360 độ. Văn-liệu: Tinh-kỳ giục-giã, đã mong độ về. Lâm-thanh mấy độ, đi về dặm khơi (K). Mai hai độ nở, mới dời lòng ta (Nh-đ-m). Hợp tan mấy độ, trước sau mấy tầng (Nh-đ-m). II. Để cho qua (không dùng một mình). |
độ |
1. Bến. 2. Đưa sang bến bên kia. Nghĩa rộng:cứu vớt, ủng-hộ: Ông-vải độ cho con cháu; Phật độ cho chúng-sinh. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |