gióng |
dt (thực) Khoảng cách giữa hai mắt tiếp nhau của thân cây: Gióng tre; Gióng nứa. |
gióng |
dt Thanh gỗ hay tre dùng để chắn ngang cửa chuồng trâu, bò: Con trâu cứ húc vào cái gióng. |
gióng |
dt Quang nhỏ bằng tre hay mây để đặt đồ vật nhỏ lên mà gánh: Chiếc niêu đất để trong chiếc gióng bà tạo bằng mây (Sơn-tùng). |
gióng |
đgt Nói lên một cách bâng quơ: Cứ thấy gióng là tổ làm vệ sinh, nhưng chẳng thấy ai ra. |
gióng |
đgt 1. Đánh trống để thúc giục: ào ào trống gióng, phơi phới cờ bay (Tản-đà) 2. Thúc ngựa: Lên yên, gióng ngựa ra đi (NĐM). |
gióng |
đgt 1. Sắp cho cân, cho đều: Gióng cặp áo dài của phụ nữ 2. So sánh, đối chiếu: Gióng bản dịch với nguyên bản. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
gióng |
dt. Đồ dùng thắt bằng mây, bằng thừng treo hai đằng mấu đòn gánh để gánh: Gánh nặng phải đứt gióng. |
gióng |
dt. Nht. Lóng: Gióng tre, gióng mía. |
gióng |
đt. 1. Giao, báo hiệu: Gióng chuông, khua chiêng, Vó câu vừa gióng dặm trường (Ng.Du) Đêm nằm nghe vạc trở canh, Nghe chuông gióng sáo, nghe anh dỗ nàng (C.d) 2. Sắp, nhắm, so sánh: Gióng xem hai đường có ngay nhau không. // Cách gióng. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
gióng |
I. Sắp, giạo: Gióng trống, gióng ngựa. Văn-liệu: Vó câu vừa gióng dặm trường (K). Lần thang bước xuống giục liền gióng xa (Nh-đ-m). Lên yên gióng ngựa ra đi (Nh-đ-m). II. So-sánh: Gióng hai cái áo có đều nhau không? |
gióng |
Có nơi nói là lóng. Một khoảng tre hay mía, từ đốt nọ đến đốt kia: Gióng tre, gióng mía. Nghĩa rộng: một đoạn một: Nói gióng một. |
gióng |
Đoạn tre hay gỗ dùng để cài hay cắm để giữ cái gì cho chặt: Gióng cửa, gióng chuồng lợn. |
gióng |
Giá làm bằng tre, gỗ để xếp cỗ. |
gióng |
Đồ dùng làm bằng mây, bằng thừng để gánh, tức là quang. Nghĩa rộng: cái đai đóng chung quanh cái điếu, cái chum, cái thùng. |
gióng |
Tên nôm làng Phù-đổng thuộc tỉnh Bắc-ninh, sinh-quán của Phù-đổng thiên-vương. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |