huyền |
dt. Một trong năm dấu giọng thuốc giọng trầm (bình) hình cái phảy từ trái qua mặt hơi ngang: Huyền ngang, sắc dọc, nặng tròn. |
huyền |
bt. Sắc đen tím: Đen huyền; Bốn thương răng lánh hạt huyền kém thua (CD) // (R) Loại đá đen dùng trau nữ-trang: Chiếc huyền, đen huyền // Xa-xôi; viển-vông: Huyền tôn, Cửu-huyền thất-tổ, hư-huyền. |
huyền |
bt. Lưng-chừng, treo, chơi-vơi, xa cách, có dính-líu nhau; xa-xôi, không thật: Đảo-huyền; Án được huyền lại. |
huyền |
dt. Dây đờn: Đờn độc-huyền, tục-huyền // (R) Đờn, cây đờn: Quản huyền, tiếng huyền. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
huyền |
dt. Tên gọi của một trong sáu thanh điệu tiếng Việt, được kí hiệu bằng dấu "\". |
huyền |
I. dt. Đá có màu đen nhánh, dùng làm đồ trang sức: chuỗi hạt huyền. II. tt. Có màu đen nhánh: đen huyền o huyền sâm. I II. Sâu kín: huyền ảo o huyền bí o huyền cư o huyền diệu o huyền học o huyền thoại o huyền tôn o huyền VI. |
huyền |
dt. Dây đàn, đàn: Khói trầm cao thấp tiếng huyền gần xa (Truyện Kiều) o huyền ca o huyền cầm o độc huyền o tục huyền. |
huyền |
1. Dây cung; cũng dùng để chỉ mặt trăng lúc khuyết nửa: thượng huyền o hạ huyền. 2. Cạnh đối diện với góc vuông trong tam giác vuông: cạnh huyền o đường huyền. |
huyền |
tt. Dáng cây thế cổ thụ trườn bò qua mép chậu, đổ xuôi xuống dưới thành góc 1200 rồi vươn ngọn lên, điệu đi của cây mềm mại, tay cành buông thả tự nhiên gây cảm giác nhẹ nhàng, thư thái. |
huyền |
Treo, đeo (lơ lửng): huyền án o huyền châu o huyền chức o huyền đời. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
huyền |
dt. Một dấu trong năm dấu của vần quốc ngữ: Sắc, huyền, nặng, hỏi, ngã. |
huyền |
dt. Khoáng-vật sắc đen láy: Vòng quyền. Ngr. tt. Đen láy: Màu huyền, đôi mắt huyền. |
huyền |
(khd). Mầu-nhiệm cao xa: Huyền-ảo, huyền-vi. |
huyền |
(khd). Treo: Huyền-chức. |
huyền |
dt. Dây đàn; ngr. Tiếng đàn: Khói trầm cao thấp tiếng huyền gần xa (Ng.Du) |
huyền |
dt. Cây cung; ngr. Hình mặt trăng lúc còn khuyết: Thượng, hạ huyền. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
huyền |
Một dấu trong năm dấu vần quốc-ngữ, hình cái phẩy đưa về bên hữu. |
huyền |
Một thứ khoáng-vật sắc đen nhánh: Hạt huyền, vòng huyền. Văn-liệu: Răng đen hạt huyền (T-ng). |
huyền |
1. Sắc đen lẫn mầu tím: áo đoạn màu huyền. 2. Màu-nhiệm thâm áo: Đạo Phật huyền áo. Nghĩa rộng: viển-vông: Câu chuyện huyền không thể tin được. |
huyền |
Dây đàn. Nghĩa rộng: đàn: Khói trầm cao thấp, tiếng huyền gần xa (K). Văn-liệu: Quản huyền đâu đã giục người sinh-ly (K). Xôn xao ti trúc, quản huyền xướng ca (Ph.c.C.h) |
huyền |
Dây cung. Nghĩa rộng: hình mặt trăng lúc khuyết nửa: Mồng 7 mồng 8 là thượng-huyền, 22, 23 là hạ-huyền. |
huyền |
Treo, hoãn lại: Cái án này còn huyền lại ít lâu. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |